Tiếng Anh 8 Unit 6: Từ vựng Từ vựng Unit 6 lớp 8 Folk Tales

Tiếng Anh 8 Unit 6: Từ vựng tổng hợp toàn bộ các từ mới, ngữ pháp quan trọng và một số bài tập trắc nghiệm về bài Folk Tales giúp các em học sinh chuẩn bị bài học trước khi đến lớp.

Từ vựng tiếng Anh lớp 8 Unit 6 Folk Tales giúp các bạn học sinh nhanh chóng nắm được vốn từ phong phú. Từ đó các bạn có thể dễ dàng hiểu được nội dung truyền đạt ngay cả khi ngữ pháp không quá vững. Và khi hiểu nhanh, hiểu đúng, các bạn học sinh lớp 8 sẽ có thể phản xạ trả lời lại nhanh chóng các nội dung liên quan đến bài Folk Tales.

Từ vựng Unit 6 lớp 8 Folk Tales

ENGLISH

PRONUNCIATION

VIETNAMESE

anger

/ˈaŋɡər/

sự tức giận

baby

/ˈbeɪbi/

trẻ em

boast

/bəʊst/

khoe khoang, nói khoác

brave

/breɪv/

dũng cảm

buddha

/ˈbʊdə/

Đức phật

capture

/ˈkæptʃər/

bắt giữ

challenge

/ˈtʃælɪndʒ/

thách thức, thử thách

character

/ˈkerɪktər/

nhân vật

cheerful

/ˈtʃɪəfl/

đáng khích lệ

cruel

/kruːəl/

độc ác

cunning

/ˈkʌnɪŋ/

quỷ quyệt, mưu mô

defeat

/dɪˈfiːt/

đánh bại

describe

/dɪˈskrʌɪb/

miêu tả

dragon

/ˈdræɡən/

con rồng

eagle

/ˈiːɡl/

con đại bàng

elf

/elf/

con yêu tinh

emperor

/ˈempərər/

hoàng đế, nhà vua

event

/ɪˈvent/

sự kiện

evil

/ˈiːvəl/

xấu, ác, có hại

fable

/ˈfeɪbl/

truyện ngụ ngôn

fairy

/ˈfeəri/

nàng tiên

fairytale

/ˈfeəri teɪl/

truyện cổ tích

fierce

/fɪəs/

hung dữ, dữ tợn

folk tale

/fəʊk teɪl/

truyện dân gian

fox

/fɒks/

con cáo

generous

/ˈdʒenərəs/

hào phóng

genre

/ˈʒɒnrə/

thể loại

giant

/ˈdʒaɪənt/

gã khổng lổ

grandmother

/ˈɡrænmʌðər/

bà nội

greedy

/ˈɡriːdi/

tham lam

handsome

/ˈhænsəm/

đẹp trai

hare

/heər/

con thỏ

heaven

/ˈhevən/

thiên đường

hit

/hɪt/

cú đánh, đánh

imaginary

/ɪˈmædʒɪnəri/

tưởng tượng

invade

/ɪnˈveɪd/

xâm lược

kind

/kaiɪnd/

tốt bụng

king

/kɪŋ/

vua, quốc vương

knight

/naɪt/

hiệp sĩ

legend

/ˈledʒənd/

truyền thuyết

magic

/ˈmædʒɪk/

phép thuật, ma thuật, có ma lực

main

/mein/

chính, quan trọng

moral lesson

/ˈmɒrəl ˈlesən/

bài học đạo đức

mountain

/ˈmaʊntɪn/

núi

ogre

/ˈəʊɡər/

yêu tinh

once upon a time

/wʌns əˈpɒn ə taɪm/

ngày xưa

origin

/ˈɒrɪdʒɪn/

nguồn gốc, dòng dõi

Đọc thêm:  Bộ Sưu Tập hình ảnh ruộng lúa đẹp trong chất lượng 4K với hơn 999+ hình ảnh

original

/əˈrɪdʒənl/

có nguồn gốc, nguyên bản

party

/ˈpɑːti/

bữa tiệc

pick flower

/pɪk ˈflaʊər/

ngắt hoa, hái hoa

plot

/plɒt/

kịch bản

popular

/ˈpɒpjələr/

phổ biến, nổi tiếng

prince

/prɪns/

hoàng tử

princess

/prɪnˈses/

công chúa

project

/ˈprɒdʒekt/

dự án

queen

/kwiːn/

nữ hoàng

rescue

/ˈreskjuː/

sự giải thoát, cứu giúp

roar

/rɔːr/

gầm, rú, tiếng gầm

scream

/skriːm/

gào thét, tiếng thét

servant

/ˈsɜːvənt/

người hầu

spindle

/ˈspɪndl/

con thoi

star fruit tree

/staːr fruːt triː/

cây khế

stepmother

/ˈstepmʌðər/

mẹ kế

stepsister

/ˈstepsɪstər/

chị/em gái kế

story

/ˈstɔːri/

câu chuyện

subject

/ˈsʌbdʒekt/

chủ đề

swear

/sweər/

thề

take a nap

/teɪk ə næp/

ngủ trưa

title

/taɪtl/

tiêu đề

tortoise

/ˈtɔːtəs/

con rùa

tower

/taʊər/

tòa tháp

wicked

/ˈwɪkɪd/

xảo quyệt

witch

/wɪtʃ/

mụ phù thủy

wolf

/wʊlf/

con sói

woodcutter

/ˈwʊdkʌtə(r)/

người tiều phu

Ngữ pháp Unit 6 lớp 8 Folk Tales

I. Thì Quá khứ đơn – Past simple tense

1.1. Cấu trúc

Normal V

To be

Câu khẳng định

S + V2/ ed

S + was/ were

Câu phủ định

S + did + not + V

S + was/ were + not

Câu hỏi

Did + S + V?

Was/ Were + S?

1.2. Cách dùng chính

– Thì quá khứ đơn diễn tả một sự việc xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn.

Ví dụ:

I saw him in the bar club yesterday.

Tôi thấy anh ta trong quán rượu ngày hôm qua.

They didn’t agree to the deal.

Họ không đồng ý với hợp đồng.

– Diễn tả một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ

Ví dụ:

She came home, switched on the computer and checked her emails.

Cô ấy về nhà, khởi động máy tính và kiểm tra hộp thư điện tử của mình.

– Diễn tả một hành động xen vào một hành động khác đang xảy ra trong quá khứ (hành động xen vào ta sử dụng thì quá khứ đơn, hành động đang xảy ra ta dùng thì quá khứ tiếp diễn.)

Ví dụ:

When I was reading a book, my dad called me.

Khi tôi đang đọc sách, bố tôi đõ gọi.

– Thì quá khứ đơn được dùng trong câu điều kiện loại 2

Ví dụ:

If I had a million dollar, I would buy that villa.

Nếu tôi có một triệu đô, tôi sẽ mua cái biệt thự đó.

Đọc thêm:  Đề cương ôn tập học kì 2 môn Giáo dục công dân 7 năm 2022 – 2023 (Sách mới) Ôn tập cuối kì 2 GDCD 7 sách KNTT, Cánh diều, CTST

1.3. Các trạng ngữ thường gặp trong thời quá khứ đơn.

Yesterday, ago, finally, at last, in the last century, in the past, last (week, month, year), in (2013, June), in the (2000,1970s), from (March) to (April) etc.

1.4. Quy tắc thêm đuôi “ed” vào sau động từ có quy tắc.

Động từ không kết thúc bằng “e”, ta thêm “ed” vào sau động từ.

Ví dụ: happen – happened; play – played

Động từ kết thúc bằng “e”, ta chỉ thêm “d” vào sau động từ.

Ví dụ: smile – smiled; hope – hoped

Động từ kết thúc bằng “y”, ta đổi “y” thì rồi thêm “ed”.

Ví dụ: carry – carried; try – tried

Động từ một âm tiết và có một phụ âm cuối, ta gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ed

Ví dụ: stop – stopped; hug – hugged

Trường hợp từ có hai, ba phụ âm cuối thì không cần nhân phụ âm cuối mà chỉ việc thêm ed như bình thường.

Ví dụ: climb – climbed; comb – combed

Động từ hai âm tiết trở lên, nếu trọng âm rơi vào âm tiết cuối thì ta nhân đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ed.

Ví dụ: prefer – preferred; permit – permitted;…

II. Thì quá khứ tiếp diễn – Past continuous Tense

2.1. Cấu trúc

2.2. Cách sử dụng

– Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Ví dụ:

When I left the room, my wife was talking with Sanny.

Khi tôi bước ra khỏi phòng, vợ tôi đang nói chuyện với Sanny.

– Hành động đang diễn ra liên tục trong một khoảng thời gian nhằm nhấn mạnh tính liên tục của nó.

Ví dụ:

He was singing all day yesterday.

Anh ấy đã hát liên tục trong ngày hôm qua.

– Một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào. (Hành động đang diễn ra thì dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào thì dùng thì quá khứ đơn.)

Ví dụ:

I was walking in the park when I suddenly fell over.

Đọc thêm:  Thông tư 36/2021/TT-BLĐTBXH Mức điều chỉnh tiền lương tháng đóng BHXH từ 01/01/2022

Tôi đang đi bộ trong công viên thì bất ngờ vấp ngã.

– Hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.

Ví dụ:

He was typing while his wife was painting.

Anh ấy đang đánh máy trong khi cô ấy đang vẽ.

2.3. Các trạng ngữ thường gặp trong thời quá khứ tiếp diễn.

When (Khi); at that time (vào thời điểm đó); …

Bài tập Từ vựng unit 8 lớp 6

I. Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined words in each of the following questions.

1. Words about the fruit reached the mainland and many merchants tried to find the way to the island.

A. farmers

B. business people

C. villagers

D. rich people

2. Before the competition , several villages of An Giang Province, best pairs for cows chosen for joining the activity go under special treatment for months

A. event

B. race

C. match

D. party

3. The hunter asked the woman to go to the market to prepare for dinner.

A. get rid of

B. go on

C. get ready

D. cook

4. If an English speaker is speaking too fast , ask them to speak a little more slowly.

A. slowly

B. quickly

C. well

D. badly

6. The two festivals are held in the same lunar month

A. performed

B. organized

C. arranged

D. set up

II. Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined words in each of the following questions.

1. Thach Sanh was very generous when he let Ly Thong and his mother go back to their home town.

A. selfish

B. mean

C. generous

D. brave

2. An Tiem disobeyed the King’s order and was asked to move to a deserted island

A. empty

B. crowded

C. poor

D. rich

3. The Apsara is performed by a woman in a traditional dress.

A. old

B. modern

C. good

D. beautiful

4. If you are a guest, it is polite to wait until your hosts start eating.

A. impolite

B. unpolite

C. necessary

D. bad

6. At first, Mai An Tiem found a green fruit as big and round as a ball and he did not eat it because he was afraid it was poisonous.

A. brave

B. frightened

C. generous

D. weak

5/5 - (8623 bình chọn)
Cảm ơn các bạn đã đồng hành và theo dõi https://th-thule-badinh-hanoi.edu.vn/ !!!!. Hãy cho chúng tớ 1 like để tiếp tục phát triển nhều kiến thức mới nhất cho bạn đọc nhé !!!

Huyền Trân

Dương Huyền Trân có trình độ chuyên môn cao về giáo dục và hiện tại đang đảm nhận vị trí chuyên viên quản trị nội dung tại website: https://th-thule-badinh-hanoi.edu.vn/ . Để hoàn thành thật tốt công việc mà mình đang đảm nhận thì tôi phải nghiên cứu và phân tích quá trình hoạt động phát triển các dịch vụ, sản phẩm của từng ngành khác nhau.

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button