Tìm hiểu về các khe cắm trên Mainboard cơ bản và chi tiết

Nhằm mở rộng, nâng cấp cho máy tính kết nối đa dạng các thiết bị ngoại vi như card đồ họa, âm thanh, hình ảnh,… nên có đa dạng các loại khe cắm trên Mainboard. Qua bài viết sau, th-thule-badinh-hanoi.edu.vn thông tin đến bạn các khe cắm trên Mainboard cơ bản và chi tiết nhé!

Khe cắm ISA (Industry Standard Architecture)

Khe cắm ISA là một trong những khe cắm xuất hiện đầu tiên trên Mainboard và lâu đời nhất hiện nay, còn có tên gọi khác là Industry Standard Architecture. Tốc độ truyền dữ liệu giữa các thiết bị ngoại vi của ISA rất kém.

Khe cắm này sử dụng phương pháp truyền dữ liệu song song, nên phù hợp với chuẩn dành cho các Mainboard trên các máy tính đời cũ, cho phép chúng thực hiện các giao tiếp với tất cả các loại card mở rộng. Do sử dụng phương pháp này, người dùng muốn tăng dữ liệu truyền, thì phải cần có kích thước lớn.

Khe cắm ISA phát triển chủ yếu với 2 phiên bản sau:

Khe cắm Tốc độ xung nhịp Số Bit Dữ liệu truyền Băng thông ISA 4.77 MHz 8 1 4,77 MB/s ISA 8 MHz 16 1 8 MB/s

Khe cắm ISA sở hữu 8 Bit16 bit, nên phù hợp với các mainboard hỗ trợ CPU thế hệ cũ như Pentium 3 có tốc độ xử lý 933 MHZ. Khe cắm có thông số tối đa khá nhỏ nên trong một giây chỉ truyền dung lượng tối đa là 66 MB/s.

  • Bus Width: 16 Bit.
  • Bus Speed: 33 MHZ.
Đọc thêm:  2 cách làm cơm rang dưa bò ngon chuẩn vị Hà Thành tại nhà

Khe cắm ISA là một trong những khe cắm xuất hiện đầu tiên trên Mainboard

Khe cắm PCI (Peripheral Component Interconnect)

Khe cắm PCI là sự phát triển thay thế cho khe cắm ISA, nên cũng áp dụng phương pháp truyền song song, nhưng được nâng cấp hơn. Chuẩn kết nối này có 120 chân giúp bạn giao tiếp dữ liệu và kết nối các thiết bị ngoại vi như card mạng, card âm thanh, màn hình… với mainboard.

Tuy nhiên, nhược điểm của khe cắm PCI là chia sẻ băng thông. Khi bạn sử dụng nhiều card mở rộng cùng lúc, thì băng thông sẽ chia sẻ đều cho tất cả các card mở rộng được cắm trên mainboard, nên làm mất đi hiệu năng hoạt động.

Khe cắm PCI có đa dạng các loại khác nhau và chuẩn kết nối lớn hơn rất nhiều so với ISA.

Khe cắm Tốc độ xung nhịp Số Bit Dữ liệu truyền Băng thông PCI 33 MHz 32 1 133 MB/s PCI-X 64 66 MHz 64 1 533 MB/s PCI-X 133 133 MHz 64 1 1,066 MB/s PCI-X 266 133 MHz 64 2 2,132 MB/s PCI-X 533 133 MHz 64 4 4,266 MB/s

Thông số tối đa của PCI:

  • Bus Width: 32 bit với chuẩn PCI 2.0 là 64 bit.
  • Bus Speed: 66MHZ.
  • Băng thông: 264MBPs với chuẩn PCI 2.0 là 533 MBPs.

Khe cắm PCI là sự phát triển thay thế cho khe cắm ISA

Khe cắm PCI Express (Peripheral Component Interconnect Express)

Khe cắm PCI Express ra mắt vào năm 2004, thay thế cho PCI, giúp truyền dữ liệu nối tiếp tốc độ cao, truyền nhanhkhông gây nhiễu. Do đó, khe cắm được sử dụng rộng rãi trên các Mainboard bởi có tốc độ nhanh chóng, hỗ trợ tốt nhu cầu sử dụng.

Đọc thêm:  Bà bầu có nên ăn cá bống không? Những lưu ý khi ăn cá bống

PCI Express có các phiên bản sau:

Khe cắm Tốc độ xung nhịp Số Bit Dữ liệu truyền Băng thông PCIe 1.0 x1 2.5 GHz 1 1 250 MB/s PCIe 1.0 x4 2.5 GHz 4 1 1,000 MB/s PCIe 1.0 x8 2.5 GHz 8 1 2,000 MB/s PCIe 1.0 x16 2.5 GHz 16 1 4,000 MB/s PCIe 2.0 x1 5 GHz 1 1 500 MBs PCIe 2.0 x4 5 GHz 4 1 2,000 MB/s PCIe 2.0 x8 5 GHz 8 1 4,000 MB/s PCIe 2.0 x16 5 GHz 16 1 8,000 MB/s PCIe 3.0 x1 8 GHz 1 1 1,000 MB/s PCIe 3.0 x4 8 GHz 4 1 4,000 MB/s PCIe 3.0 x8 8 GHz 8 1 8,000 MB/s PCIe 3.0 x16 8 GHz 16 1 16,000 MB/s

Trong các chuẩn PCle trên, chuẩn x16 sử dụng hiện nay cho các card đồ họa, bởi có tốc độ nhanh. PCI Express x32 đã được phát triển, nhưng chỉ sử dụng trong các siêu máy tính, cơ sở dữ liệu lớn.

PCIe dù đang dùng ở phiên bản nhưng chúng đều có chung liên kết PCI Express vật lý, với đa dạng các kích cỡ. Nếu chúng có thông số càng lớn, thì sẽ có tốc độ xử lý nhanh chóng.

Khe cắm PCI Express ra mắt vào năm 2004, thay thế cho PCI

Khe cắm AGP (Accelerated Graphics Port)

Đây là chuẩn thiết kế dành riêng cho việc xử lý đồ họa. Hầu hết, các mainboard gaming, đồ họa đều trang bị khe cắm mở rộng AGP. Khe cắm AGP là chuẩn dữ liệu truyền song song, nằm gần chip cầu bắc trên Mainboard.

AGP sẽ nằm ở vị trí tách biệt khi đi kèm với chuẩn PCI Express. Tốc độ và dữ liệu băng thông của AGP chi tiết như bảng sau:

Đọc thêm:  Cách chọn dây chuyền phong thủy cho nam bạn nên biết

Khe cắm Tốc độ xung nhịp Số Bit Dữ liệu truyền Băng thông AGP x1 66 MHz 32 1 266 MB/s AGP x2 66 MHz 32 2 533 MB/s AGP x4 66 MHz 32 4 1,066 MB/s AGP x8 66 MHz 32 8 2,133 MB/s

Khe cắm AGP là chuẩn thiết kế dành riêng cho việc xử lý đồ họa

Khe cắm AMR (Audio Modem Riser)

Nếu bạn là người yêu thích các chiếc máy tính có bộ xử lý trung của Intel như Pentium III và IV, thì không thể không biết đến khe cắm AMR. Đồng thời, khe cắm này có có mặt trên AMD Athlon và AMD Duron PC. Khe cắm AMR ra mắt vào năm 1998 do Intel phát triển.

Ở khe cắm này, Mainboard có thể sử dụng một analog (I/O) kết nối cho các chức năng âm thanh và modem.

Khe cắm AMR Mainboard có thể sử dụng một analog (I/O) kết nối cho các chức năng âm thanh và modem

Khe cắm CNR (Communication and Network Riser)

Khe cắm CNR là một trong những khe cắm cơ bản trên Mainboard, sản xuất vào năm 2000 bởi Intel. Khe cắm này hỗ trợ người dùng kết nối các thiết bị ngoại vi card audio, modem, USB và cổng mạng LAN.

Khe cắm CNR là một trong những khe cắm cơ bản trên Mainboard

Hy vọng bài viết trên sẽ giúp bạn hiểu thêm về các khe cắm trên Mainboard cơ bản và chi tiết. Mọi thắc mắc bạn đừng quên để lại bình luận dưới đây nhé!

5/5 - (8623 bình chọn)
Cảm ơn các bạn đã đồng hành và theo dõi https://th-thule-badinh-hanoi.edu.vn/ !!!!. Hãy cho chúng tớ 1 like để tiếp tục phát triển nhều kiến thức mới nhất cho bạn đọc nhé !!!

Huyền Trân

Dương Huyền Trân có trình độ chuyên môn cao về giáo dục và hiện tại đang đảm nhận vị trí chuyên viên quản trị nội dung tại website: https://th-thule-badinh-hanoi.edu.vn/ . Để hoàn thành thật tốt công việc mà mình đang đảm nhận thì tôi phải nghiên cứu và phân tích quá trình hoạt động phát triển các dịch vụ, sản phẩm của từng ngành khác nhau.

Bài viết liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button