Tiếng Anh 11 Unit 9: Từ vựng Từ vựng Unit 9 lớp 11 chương trình mới
STATEMENTS
QUESTION-TAGS
He is a good boy,
The girl didn’t come here yesterday,
They will go away,
She hasn’t left,
isn’t he?
did she?
won’t they?
has she?
ĐẶT BIỆT:
1. Phần đuôi của “ I am” là “aren’t I”
Eg: I’m going to do it again, aren’t I?
2. Imperatives and Requests ( Câu mệnh lệnh và câu yêu cầu):
+ Có phần đuôi là “won’t you?” khi câu phát biểu diễn tả lời mời:
Eg: Take your seat, won’t you? (Mời ông ngồi)
+ Có phần đuôi là “will you?” khi câu phát biểu diễn tả lời yêu cầu hoặc mệnh lệnh phủ định.
Eg: Open the door, will you? ( Xin vui lòng mở cửa)
Don’t be late, will you? (Đừng đi trễ nha.)
3. Phần đuôi của câu bắt đầu bằng “ Let’s …”: là “shall we?”
Eg: Let’s go swimming, shall we?
* Nothing, anything, something, everything được thay là thế bằng “ It” ở câu hỏi đuôi:
Eg : Everything will be all right, won’t it?
* No one, Nobody, anyone, anybody, someone, somebody, everybody, everyone được thay thế bằng “They” trong câu hỏi đuôi.
Eg: Someone remembered to leave the messages, didn’t they?
Lưu ý: Nothing, Nobody, No one được dùng trong mệnh đề chính, động từ ở câu hỏi đuôi sẽ phải ở dạng thức khẳng định. (Vì Nothing, Nobody, No one có nghĩa phủ định)
Eg: Nothing gives you more pleasure than listening to music, does it ?
4. This/ That được thay thế là“It”. Eg: This won’t take long, will it?
5.These/ Those được thay thế là“They”.
Eg: Those are nice, aren’t they?
6. Khi trong câu nói có từ phủ định như:seldom, rarely, hardly, no, without, never, few, little… phần đuôi phải ở dạng khẳng định.
Eg: He seldom goes to the movies, does he?
7. Nếu câu phát biểu có dạng :
You’d better → câu hỏi đuôi sẽ là : hadn’t you ?
You’d rather → câu hỏi đuôi sẽ là : wouldn’t you ?
You used to → câu hỏi đuôi sẽ là : didn’t you ?
S + ought to + V → câu hỏi đuôi sẽ là oughtn’t + S?
8. Câu đầu là “wish” thì ta dùng “May” trong câu hỏi đuôi.
Eg: I wish to be rich, may I?
9. Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel + mệnh để phụ: Ta lấy mệnh phụ làm câu hỏi đuôi.
Eg: I think he will come here, won’t he?
Note:
– Mệnh đề chính có not thì vẫn tính như ở mệnh để phụ.
– Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là I thì lại dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi.
10. Câu đầu có “It seems that + mệnh đề” ta lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi.
Eg: It seems that you are right, aren’t you?
11. Câu cảm thán: Lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, [to be] dùng “is, am, are”
Eg: How intelligent you are, aren’t you?
12. Chủ ngữ là ONE ta dùng “you” hoặc “one”.
Eg: One can be one’s master, can’t you/one?
13. Chủ từ là mệnh đề danh từ: Dùng “it”
Eg: – What you have said is wrong, isn’t it?
Cảm ơn các bạn đã đồng hành và theo dõi https://th-thule-badinh-hanoi.edu.vn/ !!!!. Hãy cho chúng tớ 1 like để tiếp tục phát triển nhều kiến thức mới nhất cho bạn đọc nhé !!!