Review Trường Đại học Thủy lợi có tốt không?
Là trường Đại học lâu đời có nhiều thành tích trong giáo dục và đào tạo, Đại học Thủy lợi là một trong những trường Đại học chuyên đào tạo cử nhân ngành Nông nghiệp, Cơ khí, Kỹ thuật và Kinh tế, Quản lý. Trong những năm qua, Đại học Thủy lợi liên tục nhận được bằng khen, huân chương công nhận những đóng góp, thành tích của trường từ Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hãy cùng tìm hiểu về trường Đại học Thủy lợi – ngôi trường rực đỏ ngay giữa thủ đô Hà Nội nhé!
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Thủy lợi (tên viết tắt: TLU – Thuy Loi University)
- Địa chỉ: Số 175 Tây Sơn, Phường Trung Liệt, Quận Đống Đa, Hà Nội
- Website: http://www.tlu.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/daihocthuyloi1959/
- Mã tuyển sinh: TLA
- Email: phonghcth@tlu.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: (024) 38522201 – (024) 35633351
Lịch sử phát triển
Trường Đại học Thủy lợi có tiền thân là Học viện Thủy lợi Điện lực được thành lập vào năm 1959. Đến năm 1963, Học viện Thủy lợi Điện lực được chia làm 4 đơn vị là Trung cấp điện, Viện Nghiên cứu khoa học Thủy lợi, Trung cấp Thủy lợi và Đại học Thủy lợi. Sơ khai, trường có 3 ngành học chính, đó là: Thủy nông, Thủy công, Thủy văn. Đến năm 1966, trường mở thêm ngành Cơ khí Thủy lợi. Sau nhiều lần sơ tán, năm 1973, trường lại về Hà Nội, và từ đó trở đi, trường có sự thay đổi trong việc phân chia ngành nghề nhằm mở rộng quy mô đào tạo và mang tính chuyên môn.
Mục tiêu phát triển
Trường Đại học Thuỷ lợi hướng tới mục tiêu là trường Đại học công lập chuyên đào tạo đội ngũ lao động cốt cán, có kỹ năng chuyên môn cao và có thể nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ tiên tiến giữa các ngành khoa học, kỹ thuật và kinh tế, đặc biệt trong lĩnh vực thuỷ lợi, môi trường, phòng chống và giảm nhẹ thiên tai. Từ đó góp phần thúc đẩy quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá và phát triển bền vững của nước ta.
Vì sao nên theo học tại Trường Đại học Thủy lợi?
Đội ngũ cán bộ
Có một điều đặc biệt ở Đại học Thủy lợi là tất cả giáo viên đang học tiến sĩ, thạc sĩ đều được gửi đi du học 1 năm để tu nghiệp, do đó, hằng năm, nhà trường luôn có 20 – 30 giáo viên đang học tập ở nước ngoài, hứa hẹn là những giảng viên cốt cán trong tương lai. Hiện nay, giảng viên của trường có 40% trình độ thạc sĩ, 50% trình độ tiến sĩ, tất cả giáo viên đều có khả năng giảng dạy bằng tiếng Anh.
Cơ sở vật chất
Đại học Thủy lợi có diện tích rất rộng, vào khoảng 726.568 m2 với đầy đủ phòng ốc và thiết bị giảng dạy. Trường có 365 phòng họp và phòng thực hành, phòng máy được trang bị máy móc hiện đại, phong phú. Thư viện trường có 30.000 đầu sách, là nguồn tài liệu vô tận cho sinh viên trong trường.
Ngoài ra, trường có khu Tennis, phòng Gym, sân bóng đá, bóng rổ, bể bơi hiện đại, phục vụ nhu cầu giải trí cho sinh viên.
Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Thủy lợi
Thời gian xét tuyển
Nhà trường nhận hồ sơ xét tuyển online đối với thí sinh có nguyện vọng xét học bạ từ ngày 15/04/2022 – 12/07/2022. Đối với phương thức thi tuyển THPT Quốc gia, nhà trường nhận hồ sơ theo như thời gian quy định của Bộ giáo dục.
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến tháng 7/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Trường tuyển chọn các học sinh đã tốt nghiệp THPT trên phạm vi toàn quốc.
Phương thức tuyển sinh
Nhà trường có 3 phương thức tuyển sinh chính, bao gồm:
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng với < 10% chỉ tiêu.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào điểm thi THPT Quốc gia >= 70% chỉ tiêu.
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên bảng điểm học bạ THPT với < 30% chỉ tiêu.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Tùy vào ngành ứng tuyển và cơ sở ứng tuyển mà sinh viên cần phải đạt các điều kiện khác nhau để vượt ngưỡng đảm bảo đầu vào. Cụ thể:
Đối với cơ sở Hà Nội
- Phương thức xét học bạ:+ Nhóm ngành Công nghệ thông tin: tổng điểm >= 21+ Ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật điện: tổng điểm >= 19+ Các ngành còn lại có tổng điểm vượt ngưỡng 18 điểm
- Phương thức xét tuyển bằng điểm thi THPT Quốc gia: nhà trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả THPT Quốc gia.
Đối với cơ sở Hưng Yên
- Phương thức xét học bạ: Thí sinh có tổng điểm >= 16 cho tất cả các ngành
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Đại học Thủy lợi có chính sách tuyển thẳng dựa trên yêu cầu của Bộ giáo dục và những tiêu chí mở rộng của trường, cụ thể, các đối tượng sau sẽ được tuyển thẳng hoặc ưu tiên xét tuyển:
- Thí sinh thuộc các đối tượng xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Thí sinh có giải Nhất, Nhì, Ba hoặc Khuyến khích trong các kỳ thi HSG cấp Tỉnh hoặc Thành phố các môn thuộc tổ hợp xét tuyển
- Thí sinh có giải Nhất, Nhì, Ba hoặc Khuyến khích tại kỳ thi khoa học kỹ thuật cấp Tỉnh hoặc Thành phố
- Thí sinh là học sinh tại các trường chuyên trên cả nước
- Thí sinh là học sinh giỏi trong 3 năm học THPT
- Thí sinh là học sinh khá trở lên trong năm lớp 12 và có chứng chỉ Tiếng Anh IELTS >= 5.0 hoặc tương đương
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.
Trường Đại học Thủy lợi học mấy năm?
- Thời gian đào tạo: 4 – 6 năm
Trường Đại học Thủy lợi học có dễ ra trường không?
- Điều này phụ thuộc vào khả năng học tập của bạn tại trường
Trường Đại học Thủy lợi là trường công hay tư?
- Trường Đại học Thủy lợi là trường đại học công lập
Trường Đại học Thủy lợi tuyển sinh các ngành nào?
Đại học Thủy lợi đào tạo 23 ngành học khác nhau thuộc nhóm ngành Công nghệ – Kỹ thuật. Một số ngành học mũi nhọn ở trường là Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa. Ngoài ra, trường còn đào tạo một số ngành Kinh tế như Quản trị kinh doanh, Kế toán,… Bạn có thể tham khảo bảng thông tin dưới đây để có thêm các thông tin về ngành học, mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển.
STT
Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến
Tổ hợp xét tuyển
Theo KQ thi THPT
Theo phương thức khác
1 TLA201 Chương trình tiên tiến ngành Kỹ thuật xây dựng 21 9 A00, A01, D01, D07 2 TLA202 Chương trình tiên tiến ngành Kỹ thuật tài nguyên nước 21 9 A00, A01, D01, D07 3 TLA101 Kỹ thuật xây dựng công trình thủy 70 30 A00, A01, D01, D07 4 TLA104 Kỹ thuật xây dựng 98 42 A00, A01, D01, D07 5 TLA111 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 49 21 A00, A01, D01, D07 6 TLA113 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 42 18 A00, A01, D01, D07 7 TLA102 Kỹ thuật tài nguyên nước 42 18 A00, A01, D01, D07 8 TLA107 Kỹ thuật cấp thoát nước 35 15 A00, A01, D01, D07 9 TLA110 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 35 15 A00, A01, D01, D07 10 TLA103 Thủy văn học 28 12 A00, A01, D01, D07 11 TLA109 Kỹ thuật môi trường 42 18 A00, A01, D01, D07 12 TLA118 Kỹ thuật hóa học 35 15 A00, B00, D07 13 TLA119 Công nghệ sinh học 35 15 A02, B00, D08 14 TLA106 Công nghệ thông tin, Kỹ thuật phần mềm, Hệ thống thông tin 350 150 A00, A01, D01, D07 15 TLA105 Kỹ thuật cơ khí, Công nghệ chế tạo máy 147 63 A00, A01, D01, D07 16 TLA123 Kỹ thuật ô tô 147 63 A00, A01, D01, D07 17 TLA120 Kỹ thuật cơ điện tử 126 54 A00, A01, D01, D07 18 TLA112 Kỹ thuật điện 98 42 A00, A01, D01, D07 19 TLA121 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 140 60 A00, A01, D01, D07 20 TLA114 Quản lý xây dựng 77 33 A00, A01, D01, D07 21 TLA401 Kinh tế 126 54 A00, A01, D01, D07 22 TLA402 Quản trị kinh doanh 147 63 A00, A01, D01, D07 23 TLA403 Kế toán 189 81 A00, A01, D01, D07
Điểm chuẩn trường Đại học Thủy lợi chính xác nhất
Dưới đây là bảng điểm trường Đại học Thủy lợi năm 2022 chính xác nhất:
STT
Tên ngành Mã ngành Điểm chuẩn
Ghi chú
1 Quản trị kinh doanh TLA402 25 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 8.2 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤3 2 Công nghệ thông tin TLA106 26.6 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 8.6 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤1 3 Kỹ thuật điện TLA112 24.4 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 8.4 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤1 4 Kinh tế TLA401 25.7 Tiêu chí phụ 2 Điểm Toán ≥ 8.2 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤2 5 Kỹ thuật cơ khí TLA105 24 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 8 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤ 4 6 Kỹ thuật ô tô TLA123 24.55 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 8 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤3 7 Kỹ thuật xây dựng TLA201 20.85 Tiêu chí phụ 1 Điểm Tiếng Anh ≥ 5.8 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤7 8 Thủy văn học TLA103 17.4 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 5.4 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤1 9 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa TLA121 25 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 8 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤6 10 Kỹ thuật cơ điện tử TLA120 24.6 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 8.6 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤3 11 Kỹ thuật môi trường TLA109 18.4 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥5.8 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤7 12 Công nghệ sinh học TLA119 18.2 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 6.2 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤1 13 Kỹ thuật hóa học TLA118 17.65 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 7.4 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤2 14 Kỹ thuật xây dựng TLA113 17.35 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 6.2 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤8 15 Kỹ thuật xây dựng TLA101 17.05 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 6.2 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤ 1 16 Công nghệ kỹ thuật xây dựng TLA111 21.75 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 7 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤2 17 Kỹ thuật tài nguyên nước TLA102 17.35 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 6 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤2 18 Kỹ thuật xây dựng TLA104 20.75 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 7 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤6 19 Quản lý xây dựng TLA114 22.05 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 7.8 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤ 1 20 Kế toán TLA403 24.95 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 8.2 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤1 21 Kỹ thuật điện tử – viễn thông TLA124 24.85 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 8.6 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤2 22 Kinh tế xây dựng TLA404 23.05 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 7.6 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤8 23 Thương mại điện tử TLA405 25.4 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 7.8 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤2 24 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành TLA406 25.15 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 8 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤2 25 Ngôn ngữ Anh TLA203 25.7 Tiêu chí phụ 1 Điểm Tiếng Anh ≥ 7.9 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤8 26 Hệ thống thông tin TLA116 25.55 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 7.8 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤5 27 Kỹ thuật phần mềm TLA117 25.8 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 8.8 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤2 28 Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo TLA126 25.2 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 8.6 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤4 29 Kỹ thuật cấp thoát nước TLA107 17 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 5 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤3 30 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng TLA407 25.6 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 8.4 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤6 31 Tài chính – Ngân hàng TLA408 24.8 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 7.8 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤2 32 Kiểm toán TLA409 24.9 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 8.4 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤4 33 Kinh tế số TLA410 25.15 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 8.4 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤3 34 Kỹ thuật Robot và Điều khiển thông minh TLA128 22.65 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 7.4 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤3 35 Luật TLA301 26.25 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 7.4 hoặc Văn ≥ 7.4 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤1í phụ 36 An ninh mạng TLA127 25.25 Tiêu chí phụ 1 Điểm Toán ≥ 8.0 Tiêu chí phụ 2 TTNV ≤2
Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó.
Xem thêm: Điểm chuẩn Trường Đại học Thủy Lợi (TLU) chính xác nhất
Học phí của trường Đại học Thủy lợi là bao nhiêu?
So với việc giảm học phí trong năm học 2022 trước đó vì dịch bệnh COVID. Trong năm học 2023, học phí trường Đại học Thủy Lợi sẽ tăng khoảng 10%. Học phí từ 10.000.000 đến 12.000.000 VNĐ/năm học.
Cụ thể, mức học phí sẽ dao động từ:
- Ngành Quản trị kinh doanh, Kinh Tế, Kế toán: 300.000 VND/tín chỉ.
- Ngành Hệ thống thông tin, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật phần mềm, Công nghệ sinh học: 340.000 VND/tín chỉ
Xem thêm: Học phí Đại học Thủy lợi (TLU) mới nhất
Xét tuyển học bạ trường Đại học Thủy lợi cần những gì?
Thời gian xét tuyển học bạ của TLU
Năm 2022, Đại học Thủy Lợi dự kiến xét học bạ từ tháng 5/2022 trên hệ thống tuyển sinh của nhà trường.
Thời gian xét học bạ năm 2023 – 2024 của trường dự kiến sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 6/2023
Xem thêm: Đại học Thủy lợi (TLU) xét học bạ cần những gì?
Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường
Tại đây, sinh viên có thể tham gia vào hoạt động của các Câu lạc bộ, Đội, Nhóm cũng như các hoạt động của Đoàn. Một số Câu lạc bộ chất lượng tại trường mà sinh viên không thể bỏ qua như: Câu lạc bộ Phát triển kỹ năng, Câu lạc bộ Môi trường, Câu lạc bộ
Điều này sẽ giúp sinh viên có thể trau dồi các kỹ năng mềm như: Kỹ năng làm việc nhóm, thuyết trình, quản lý thời gian, giao tiếp…đồng thời cũng là một cơ hội tuyệt vời để sinh viên xây dựng những mối quan hệ chất lượng.
Tốt nghiệp trường Đại học Thủy lợi có dễ xin việc không?
Dựa vào khảo sát sinh viên đã tốt nghiệp trước đây. Đa phần đa sinh viên đều đã tìm được việc làm đúng ngành hoặc liên quan đến ngành đào tạo dù xã hội.
Thống kê trên 23 ngành đào tạo có sinh viên K58 tốt nghiệp. Có rất nhiều ngành có tỷ lệ việc làm cao: Ngành Kỹ thuật Cơ khí là 98,18%, ngành Công nghệ thông tin là 97.84%, ngành Quản trị kinh doanh đạt 92.86%…
Review đánh giá trường Đại học Thủy lợi có tốt không?
Đại học Thủy lợi đã và đang đạt được nhiều thành tích cao trong công tác dạy học. Trường từng được trao tặng Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Lao động hạng Nhất, Huân chương Độc lập hạng Nhất, Cờ thi đua của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Công An, Bộ Nông nghiệp… Đạt được những thành tựu đó là nhờ cả vào sự nỗ lực vươn lên không ngừng nghỉ của thầy và trò trường Đại học Thủy lợi. Nối góp những thành công thực tại, trường sẽ nỗ lực hơn nữa để đào tạo nên những lớp cử nhân có thành tích học tập tốt, có khả năng làm chủ nước nhà, làm chủ tương lai.
Hệ đào tạo
Đại học
Khối ngành
Kinh doanh và quản lý, Kỹ Thuật, Môi Trường và Bảo vệ Môi Trường
Tỉnh/thành phố
Hà Nội, Miền Bắc