Review Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh (HCMUTE) có tốt không?

Đại học Sư phạm kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những trường Đại học có điểm chuẩn đầu vào cao chuyên đào tạo các ngành học liên quan đến công nghệ, kỹ thuật và kiến trúc. Đăng ký tham gia học tập tại trường, bạn sẽ có cơ hội lựa chọn nhiều ngành nghề với nhiều hệ đào tạo quốc tế khác nhau. Những năm qua, trường Sư phạm Kỹ thuật luôn có tỷ lệ phần trăm sinh viên có việc làm rất cao (98%) và nhiều thành tích học thuật nổi trội khác. Hãy cùng khám phá Đại học Sư phạm kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh để biết được những điều thú vị về ngôi trường này nhé!

Thông tin chung

  • Tên trường: Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh (tên viết tắt: HCMUTE)
  • Tên Tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Technology and Education)
  • Địa chỉ: 01 Võ Văn Ngân, P. Linh Chiểu, Quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
  • Website: http://hcmute.edu.vn/
  • Facebook: https://www.facebook.com/tuyensinhspkttphcm/
  • Mã tuyển sinh: SPK
  • Email tuyển sinh: tuyensinh@hcmute.edu.vn
  • Số điện thoại tuyển sinh: (028) 3722 5724 – (028) 3896 1333

Lịch sử phát triển

Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh vốn dĩ là Ban Cao đẳng Sư phạm Kỹ thuật được thành lập vào năm 1962. Năm 1974, song song cùng việc mở thêm Viện đại học Bách khoa Thủ Đức, trường đổi tên thành Đại học Giáo dục Thủ Đức – một trong 7 thành viên của Viện đại học Bách khoa lúc bấy giờ. Sau nhiều lần thay đổi quy mô, năm 1984, Trường Đại học Giáo dục Thủ Đức sáp nhập với Trường Trung học Công nghiệp Thủ Đức và đổi tên thành Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh. Năm 1991, Trường Sư phạm Kỹ thuật V được sáp nhập vào Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh. Đến năm 2000, theo thông tư ban hành của Chính phủ, Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh trực thuộc Bộ GD – ĐT Việt Nam.

Mục tiêu phát triển

Trường hướng tới mục tiêu nằm trong 10 trường đại học tốt nhất cả nước theo các tiêu chí đánh giá của Nhà nước. Từng bước xây dựng một trường đại học đa ngành, phát triển việc nghiên cứu và đào tạo trong nhà trường.

Ngoài ra, trường mong muốn xây dựng một hệ chương trình đào tạo có tính thích nghi, ứng dụng cao, giúp sinh viên có đủ kỹ thuật chuyên môn để đáp ứng mọi nhu cầu của xã hội, đặc biệt là trong giai đoạn hội nhập quốc tế. Trên tất cả, trường nỗ lực không ngừng để góp công sức trong việc tạo ảnh hưởng tích cực đến đời sống kinh tế – chính trị và giáo dục, giúp nước nhà ngày càng vững mạnh và thịnh vượng hơn.

Vì sao nên theo học tại trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh?

Đội ngũ cán bộ

Hiện nay, trường có 764 cán bộ giảng dạy với 246 cán bộ quản lý và phục vụ. Trong đội ngũ giảng dạy có 40% giảng viên đạt học vị Tiến sĩ và 60% giảng viên có trình độ Thạc sĩ. Đây là những thầy cô có nhiều kinh nghiệm trong giảng dạy và đào tạo, góp phần thúc đẩy sự phát triển phong trào học tập, nghiên cứu trong sinh viên và nâng cao chất lượng chuyên môn của HCMUTE.

Cơ sở vật chất

Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh có vị trí tọa lạc cách xa trung tâm thành phố, đó là lý do trường có diện tích đất rộng và thuận lợi cho việc mở rộng đất đai và phát triển cơ sở vật chất. Xung quanh trường có nhiều tuyến xe bus, phục vụ thuận lợi cho việc đi lại của sinh viên.

Bên cạnh đó, Trường có diện tích vào khoảng 20.000 m2 với 58 phòng thí nghiệm, 98 xưởng thực hành được trang bị đầy đủ thiết bị hiện đại phục vụ việc học cho sinh viên.

Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Chính sách xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của trường đưa quy định dựa theo quy định của BGD. Cụ thể các đối tượng được áp dụng chính sách này là:

  • Tuyển thẳng thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba cấp Quốc gia hoặc cuộc thi Khoa học Kỹ thuật (kết hợp điểm trung bình học bạ 3 môn xét tuyển).
  • Ưu tiên xét tuyển thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba cấp Tỉnh, Giải Khuyến Khích cấp Quốc gia hay giải 4 KHKT Quốc gia (kết hợp điểm trung bình học bạ 3 môn xét tuyển).
  • Ưu tiên xét tuyển thí sinh thuộc các trường THPT chuyên trên toàn quốc hoặc trường thuộc TOP 200 cả nước (kết hợp điểm trung bình học bạ 3 môn xét tuyển).
  • Xét điểm các thí sinh còn bằng IELTS >= 5.0 kết hợp điểm trung bình học bạ 3 môn xét tuyển vào các ngành của hệ đại trà và chất lượng cao.
Đọc thêm:  Bí quyết chiên chả giò cực giòn, để cả tiếng cũng không bị mềm

Xét điểm các thí sinh có điểm SAT >= 800 kết hợp điểm trung bình học bạ 3 môn xét tuyển vào các ngành của hệ đại trà và chất lượng cao.

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.

Thời gian xét tuyển

  • Thí sinh nộp đơn với nguyện vọng xét tuyển thẳng: Tháng 3/2022
  • Đối với các phương thức khác: Ngày nộp đơn sẽ phụ thuộc vào kế hoạch chung của Bộ GD – ĐT.

Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 3/2023 đến cuối tháng 5/2023.

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

Trường tuyển các thí sinh đã tốt nghiệp THPT trên địa bàn toàn quốc.

Phương thức tuyển sinh

Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh quy định rõ 4 phương án tuyển sinh vào trường:

  • Phương thức 1: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.
  • Phương thức 2: Xét tuyển thông qua kết quả bài thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
  • Phương thức 3: Xét tuyển thông qua điểm học bạ THPT trong 5 học kỳ (lớp 10 + 11 + học kỳ I lớp 12).
  • Phương thức 3: Xét tuyển thông qua kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 kết hợp cùng bài thi riêng do trường tổ chức với 04 ngành: Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Kiến trúc và Kiến trúc nội thất.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển

Nhà trường đưa ra 2 mức ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với 2 phương thức xét tuyển:

  • Đối với xét tuyển dựa trên học bạ: Điểm trung bình từng môn trong tổ hợp môn xét tuyển >= 7
  • Đối với phương thức xét tuyển thông qua kết quả bài thi tốt nghiệp THPT năm 2023: Trường sẽ công bố sau khi có kết quả THPT Quốc gia.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.

Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh tuyển sinh các ngành nào?

Năm nay, nhà trường dự kiến tuyển sinh 74 ngành học. Trong đó có 22 ngành CLC dạy bằng tiếng Việt, 13 ngành CLC dạy bằng tiếng Anh và 39 ngành đào tạo hệ đại trà. Công nghệ kỹ thuật ô tô (bao gồm cả hệ đại trà và chất lượng cao) là ngành có số lượng tuyển sinh nhiều nhất. Dưới đây là thông tin cụ thể về tất cả các ngành để bạn tham khảo thêm.

STT

Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển

Hệ đại trà

1 7510301D Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 180 A00, A01, D01, D90 2 7510302D Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông 120 A00, A01, D01, D90 3 7480108D Công nghệ kỹ thuật máy tính 60 A00, A01, D01, D90 4 7510303D Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 120 A00, A01, D01, D90 5 7520212D Kỹ thuật y sinh (Điện tử y sinh) 50 A00, A01, D01, D90 6 7480118D Hệ thống nhúng và IoT 50 A00, A01, D01, D90 7 7510202D Công nghệ chế tạo máy 130 A00, A01, D01, D90 8 7510203D Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 150 A00, A01, D01, D90 9 7510201D Công nghệ kỹ thuật cơ khí 140 A00, A01, D01, D90 10 7520117D Kỹ thuật công nghiệp 50 A00, A01, D01, D90 11 7549002D Kỹ thuật gỗ và nội thất 50 A00, A01, D01, D90 12 7510102D Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 150 A00, A01, D01, D90 13 7580205D Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 50 A00, A01, D01, D90 14 7580302D Quản lý xây dựng 50 A00, A01, D01, D90 15 7510106D Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng 50 A00, A01, D01, D90 16 7840110D Quản lý và vận hành hạ tầng 50 A00, A01, D01, D90 17 7510205D Công nghệ kỹ thuật ô tô 200 A00, A01, D01, D90 18 7510206D Công nghệ kỹ thuật nhiệt 100 A00, A01, D01, D90 19 7510208D Năng lượng tái tạo 50 A00, A01, D01, D90 20 7480201D Công nghệ thông tin 180 A00, A01, D01, D90 21 7480203D Kỹ thuật dữ liệu 50 A00, A01, D01, D90 22 7510601D Quản lý công nghiệp 120 A00, A01, D01, D90 23 7340301D Kế toán 80 A00, A01, D01, D90 24 7340122D Thương mại điện tử 120 A00, A01, D07, D90 25 7510605D Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 120 A00, A01, D07, D90 26 7340120D Kinh doanh quốc tế 100 A00, A01, D07, D90 27 7540204D Công nghệ may 70 A00, A01, D07, D90 28 7510801D Công nghệ kỹ thuật in 60 A00, A01, D07, D90 29 7210403D Thiết kế đồ họa 50 V01, V02, V07, V08 30 7580101D Kiến trúc 60 V03, V04, V05, V06 31 7580103D Kiến trúc nội thất 50 V03, V04, V05, V06 32 7510402D Công nghệ vật liệu 50 A00, A01, D07, D90 33 7510406D Công nghệ kỹ thuật môi trường 50 A00, B00, D07, D90 34 7540101D Công nghệ thực phẩm 90 A00, B00, D07, D90 35 7510401D Công nghệ kỹ thuật hóa học 90 A00, B00, D07, D90 36 7810202D Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 60 A00, A01, D01, D07 37 7210404D Thiết kế thời trang 50 V01, V02, V07, V09 38 7140231D Sư phạm tiếng Anh 20 D01, D96 39 7220201D Ngôn ngữ Anh 120 D01, D96

Ngành CLC dạy bằng tiếng Việt

1 7510301C Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 180 A00, A01, D01, D90 2 7510302C Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông 120 A00, A01, D01, D90 3 7510302N Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông (CLC Việt – Nhật) 40 A00, A01, D01, D90 4 7480108C Công nghệ kỹ thuật máy tính 90 A00, A01, D01, D90 5 7510303C Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 120 A00, A01, D01, D90 6 7510202C Công nghệ chế tạo máy 150 A00, A01, D01, D90 7 7510202N Công nghệ chế tạo máy (CLC Việt – Nhật) 40 A00, A01, D01, D90 8 7510203C Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 180 A00, A01, D01, D90 9 7510201C Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CLC) 140 A00, A01, D01, D90 10 7510102C Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 150 A00, A01, D01, D90 11 7510205C Công nghệ kỹ thuật ô tô 210 A00, A01, D01, D90 12 7510206C Công nghệ kỹ thuật nhiệt 90 A00, A01, D01, D90 13 7480201C Công nghệ thông tin 180 A00, A01, D01, D90 14 7510601C Quản lý công nghiệp 120 A00, A01, D01, D90 15 7340301C Kế toán 90 A00, A01, D01, D90 16 7340122C Thương mại điện tử 120 A00, A01, D01, D90 17 7540204C Công nghệ may 90 A00, A01, D01, D90 18 7510801C Công nghệ kỹ thuật in 90 A00, A01, D01, D90 19 7510406C Công nghệ kỹ thuật môi trường 30 A00, B00, D07, D90 20 7540101C Công nghệ thực phẩm 90 A00, B00, D07, D90 21 7510401C Công nghệ kỹ thuật hóa học 90 A00, B00, D07, D90 22 7210404C Thiết kế thời trang 30 V01, V02, V07, V09

Đọc thêm:  Mẹ nhớ bổ sung 10 loại thực phẩm này vào thực đơn ăn dặm giàu canxi cho bé

Ngành CLC dạy bằng tiếng Anh

1 7510301A Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 60 A00, A01, D01, D90 2 7510302A Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 30 A00, A01, D01, D90 3 7480108A Công nghệ kỹ thuật máy tính 30 A00, A01, D01, D90 4 7510303A Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 30 A00, A01, D01, D90 5 7510202A Công nghệ chế tạo máy 30 A00, A01, D01, D90 6 7510203A Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 30 A00, A01, D01, D90 7 7510201A Công nghệ kỹ thuật cơ khí 30 A00, A01, D01, D90 8 7510102A Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 30 A00, A01, D01, D90 9 7510205A Công nghệ kỹ thuật ô tô 60 A00, A01, D01, D90 10 7510206A Công nghệ kỹ thuật nhiệt 30 A00, A01, D01, D90 11 7480201A Công nghệ thông tin 60 A00, A01, D01, D90 12 7510601A Quản lý công nghiệp 30 A00, A01, D01, A00 13 540101A Công nghệ thực phẩm 30 A00, B00, D07, A00

Học phí của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu

Dựa vào những mức tăng các năm trước. Chúng tôi dự kiến Học phí của trường HCMUTE năm 2023 sẽ tăng khoảng 1.000.000 đồng/ hệ chương trình đào tạo. Cụ thể như sau:

  • Hệ đại trà: 20,5 – 22,5 triệu đồng/năm
  • Hệ CLC dạy bằng tiếng Việt: 31 – 33 triệu đồng/năm
  • Hệ CLC dạy bằng tiếng Anh: 35 – 36 triệu đồng/năm
  • Hệ CLC Việt Nhật học như chương trình chất lượng cao tiếng Việt và có thêm 50 tín chỉ tiếng Nhật có học phí 35 triệu đồng/năm.
  • Ngành Sư phạm tiếng Anh và Sư phạm Công nghệ: miễn học phí.

Trên đây chỉ là những dự kiến của chúng tôi. Mọi thông tin chính xác sẽ được cập nhật sớm nhất có thể.

Xem thêm: Học phí Đại học Sư Phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh mới nhất

Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh chính xác nhất

Hiện nay, Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh chỉ mới công bố điểm chuẩn năm 2022 theo phương thức xét học bạ. Các phương thức khác sẽ được công bố theo lịch của Bộ GD&ĐT trong thời gian tới. Về điểm chuẩn xét học bạ, ngành Sư phạm tiếng Anh ghi nhận mức điểm kỷ lục – 29/30 điểm. Ngoài ra, một số ngành như Kế toán (CLC tiếng Việt), Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (CLC tiếng Anh), Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng (Đại trà)… cùng lấy mức điểm thấp nhất là 20.

Thông tin chi tiết về điểm của từng ngành các bạn có thể xem thêm ở bảng dưới đây:

Tên ngành Điểm chuẩn theo phương thức xét học bạ HB1 HB2 HB3 Sư phạm tiếng Anh (Đại trà) 28 28.5 29 Ngôn ngữ Anh (Đại trà) 25 26 28 Kinh doanh quốc tế (Đại trà) 26.25 27.25 28.75 Thương mại điện tử (CLC tiếng Việt) 25 26 27.75 Thương mại điện tử (Đại trà) 26 27 28.75 Kế toán (CLC tiếng Việt) 20 21 23 Kế toán (Đại trà) 23 24 27 Công nghệ kỹ thuật máy tính (CLC tiếng Anh) 22.5 23.5 25.5 Công nghệ kỹ thuật máy tính (CLC tiếng Việt) 21 22 25 Công nghệ kỹ thuật máy tính (Đại trà) 24.5 25.5 28.5 Hệ thống nhúng và IoT 23.75 24.75 27 Công nghệ thông tin (CLC tiếng Anh) 24 25.5 27.5 Công nghệ thông tin (CLC tiếng Việt) 23 24.5 27.5 Công nghệ thông tin (Đại trà) 26.5 27.5 29 Kỹ thuật dữ liệu (Đại trà) 23 24 27 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (CLC tiếng Anh) 20 21 22 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (CLC tiếng Việt) 20 21 22 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (Đại trà) 21 22 24 Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng (Đại trà) 20 21 22 Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CLC tiếng Anh) 21 22 24 Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CLC tiếng Việt) 21.5 22.5 24 Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Đại trà) 22.5 23.5 25.5 Công nghệ chế tạo máy (CLC tiếng Anh) 20 21 22 Công nghệ chế tạo máy (CLC tiếng Việt) 21 22 23 Công nghệ chế tạo máy (Đại trà) 22 23 24 Công nghệ chế tạo máy (CLC Việt – Nhật) 20 21 22 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (CLC tiếng Anh) 21 22 23 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (CLC tiếng Việt) 22 23 24 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Đại trà) 24.5 25.5 27.5 Công nghệ kỹ thuật ô tô (CLC tiếng Anh) 24.25 25.25 26.25 Công nghệ kỹ thuật ô tô (CLC tiếng Việt) 24 25 26 Công nghệ kỹ thuật ô tô (Đại trà) 26 27 28 Công nghệ kỹ thuật nhiệt (CLC tiếng Anh) 20 20.5 21 Công nghệ kỹ thuật nhiệt (CLC tiếng Việt) 21 22 23 Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Đại trà) 22 23 24 Năng lượng tái tạo (Đại trà) 21.5 22.5 23.5 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (CLC tiếng Anh) 20.5 21.5 22.5 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (CLC tiếng Việt) 21.5 22.5 23.5 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Đại trà) 23 24 26 Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông (CLC tiếng Anh) 20.5 21.5 22.5 Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông (CLC tiếng Việt) 20.5 21.5 22.5 Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông (Đại trà) 22 23 25 Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông (CLC Việt – Nhật) 20.5 21.5 22.5 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CLC tiếng Anh) 23.5 24.5 27 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CLC tiếng Việt) 23.5 24.5 26.5 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Đại trà) 25.5 26.5 28.5 Công nghệ kỹ thuật hóa học (CLC tiếng Việt) 22.5 23.5 26 Công nghệ kỹ thuật hóa học (Đại trà) 25.5 26.5 28.75 Công nghệ vật liệu (Đại trà) 20 21 22 Công nghệ kỹ thuật môi trường (CLC tiếng Việt) 20 21 22 Công nghệ kỹ thuật môi trường

Đọc thêm:  Lời bài hát Chỉ vì quá hy vọng

(Đại trà)

20.5 21.5 22.5 Quản lý công nghiệp (CLC tiếng Việt) 21 22 23 Quản lý công nghiệp (CLC tiếng Anh) 22 23 24 Quản lý công nghiệp (Đại trà) 23.5 24.5 26.5 Logistic và quản lý chuỗi cung ứng (Đại trà) 26.75 27.5 29 Công nghệ kỹ thuật in (CLC tiếng Việt) 20 21 22 Công nghệ kỹ thuật in (Đại trà) 22 23 24 Kỹ thuật công nghiệp (Đại trà) 21.5 22.5 23.5 Kỹ thuật y sinh (Điện tử y sinh) (Đại trà) 23.5 25 27 Công nghệ thực phẩm (CLC tiếng Anh) 21.5 22.5 23.5 Công nghệ thực phẩm (CLC tiếng Việt) 22 23 24 Công nghệ thực phẩm (Đại trà) 24.25 25.5 27.5 Công nghệ may (CLC tiếng Việt) 20 20.5 21 Công nghệ may (Đại trà) 22.5 23.5 24.5 Kỹ thuật gỗ và nội thất (Đại trà) 20 21 22 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Đại trà) 20 21 22 Quản lý xây dựng (Đại trà) 22.5 23.5 25 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống (Đại trà) 23.5 24.5 26 Quản lý và vận hành hạ tầng 20 20.5 21

Chú thích: Điểm chuẩn theo phương thức xét học bạ được chia làm 3 cột. Trong đó:

  • HB1 là điểm chuẩn xét học bạ các trường THPT chuyên
  • HB2 là điểm chuẩn xét học bạ các trường THPT trong top 200
  • HB3 là điểm chuẩn xét học bạ các trường THPT diện còn lại

Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó.

Xem thêm: Điểm chuẩn Trường Đại học Sư Phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh chính xác nhất

Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường

Sinh viên tốt nghiệp được đa số các công ty nước ngoài tuyển dụng với mức lương cao. Nhiều em làm kỹ sư ở Nhật với mức lương từ 50-100 triệu/tháng. Nhiều cựu SV của trường là lãnh đạo các công ty, xí nghiệp lớn.

Ngoài ra, trường đi đầu trong đổi mới phương pháp dạy học, đánh giá, cân bằng giữa lý thuyết và thực hành, có chất lượng đào tạo vượt trội. Nhờ đó, SV ra trường đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp về kiến thức, kỹ năng, thái độ làm việc.

Trường có khuôn viên xanh, sạch, đẹp, nhiều chỗ tự học, sinh hoạt, thể thao, giải trí cho SV. Luôn quan tâm chăm sóc thương yêu SV bằng quỹ học bổng rất lớn cho SV nghèo, góc sẻ chia, khu nghỉ trưa bằng võng, quỹ máy tính cho SV… Trường luôn tạo việc cho các em làm thêm ngay trong trường. Là trường đại học duy nhất ở Việt Nam có chính sách giảm 50% học phí cho học sinh trường chuyên và nữ SV theo học các ngành công nghệ.

Tốt nghiệp trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh có dễ xin việc không?

Theo khảo sát của nhà trường đối với sinh viên, tỉ lệ sinh viên chưa nhận bằng đã có việc 60%, tỉ lệ có việc 98% sau 1 năm tốt nghiệp. Nhiều sinh viên được ứng tuyển vào các công ty của nước ngoài với mức lương cao.

Một vài bạn có cơ hội ra nước ngoài, làm kỹ sư tại Nhật Bản có mức lương từ 50-100 triệu/tháng. Nhiều cựu sinh viên khởi nghiệp, hiện nay đã là lãnh đạo các công ty, xí nghiệp lớn.

Review đánh giá trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh có tốt không?

Trong những năm qua, nhà trường đã đạt được một số thành tích đáng kể trong nghiên cứu như: Giành giải vô địch cuộc thi Robocon Việt Nam, giải ba Robocon châu Á – Thái Bình Dương… Bên cạnh đó, phản hồi về chất lượng đào tạo của HCMUTE cũng vô cùng tốt. Cụ thể, 60% sinh viên chưa nhận bằng tốt nghiệp đã có việc làm, 98% sinh viên có việc làm sau một năm ra trường. Đó đều là kết quả xứng đáng với công sức mà ban lãnh đạo và đội ngũ giảng viên, sinh viên nhà trường bỏ ra. Với khẩu hiệu Nhân bản – Sáng tạo – Hội nhập, trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh sẽ nỗ lực hơn nữa để ngày càng thịnh vượng và phát triển vững chắc.

Hệ đào tạo

Đại học

Tỉnh/thành phố

Hồ Chí Minh, Miền Nam

Khối ngành

Công Nghệ Kỹ Thuật, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, Kiến Trúc và Xây Dựng, Kinh doanh và quản lý, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Nghệ thuật, Mỹ thuật, Nhân văn, Sản Xuất và Chế Biến

5/5 - (8623 bình chọn)
Cảm ơn các bạn đã đồng hành và theo dõi https://th-thule-badinh-hanoi.edu.vn/ !!!!. Hãy cho chúng tớ 1 like để tiếp tục phát triển nhều kiến thức mới nhất cho bạn đọc nhé !!!

Huyền Trân

Dương Huyền Trân có trình độ chuyên môn cao về giáo dục và hiện tại đang đảm nhận vị trí chuyên viên quản trị nội dung tại website: https://th-thule-badinh-hanoi.edu.vn/ . Để hoàn thành thật tốt công việc mà mình đang đảm nhận thì tôi phải nghiên cứu và phân tích quá trình hoạt động phát triển các dịch vụ, sản phẩm của từng ngành khác nhau.

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button