Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo – Tuần 13 Bài tập cuối tuần lớp 2
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 13 sách Chân trời sáng tạo chi tiết cho từng phần để các em học sinh ôn tập, hệ thống lại toàn bộ kiến thức Tiếng Việt đã học. Chi tiết nội dung của từng phần như sau.
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 13
I. Đọc thầm văn bản sau:
KHI TRANG SÁCH MỞ RA
Khi trang sách mở ra
Khoảng trời xa xích lại
Bắt đầu là cỏ dại
Thứ đến là cánh chim
Sau nữa là trẻ con
Cuối cùng là người lớn.
Trang sách còn có lửa
Mà giấy chẳng chảy đâu
Trang sách có độ sâu
Mà giấy không hề ướt.
Trong trang sách có biển
Em thấy những cánh buồm
Trong trang sách có rừng
Với bao nhiêu là gió.
Trang sách không nói được
Sao em nghe điều gì
Dạt dào như sóng vỗ
Một chân trời đang đi.
(Nguyễn Nhật Ánh).
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Sắp xếp các từ sau theo thứ tự xuất hiện ở khổ thơ đầu.
A. Cánh chim
B. Cỏ dại
C. Người lớn
D. Trẻ con
2. Ở khổ thơ thứ 2 và thứ 3, bạn nhỏ thấy gì trong trang sách?
A. Lửa, biển, ao sâu, gió, mây
B. Trái đất, chim chóc, rừng, biển.
C. Biển, cánh buồm, gió, rừng, lửa, ao sâu.
3. Những tiếng có vần giống nhau ở khổ thơ thơ cuối là:
A. Trang , vàng
B. Trang – đang
C. Được – trang
4. Trang sách không nói được nhưng bạn nhỏ lại nghe thấy điều gì đó. Đó là điều gì? Tại sao bạn nhỏ lại nghe được những điều ấy?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
III. Luyện tập:
Bài 1. Điền g hay gh vào chỗ chấm:
– Lên thác xuống ………ềnh
– ……..an cóc tía
– Áo ……ấm đi đêm
– …….i lòng tạc dạ
– Nhiễu điều phủ lấy giá …….ương
Bài 2. Chọn vần trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để tạo từ:
a. (au/ âu)
r……muống.; con tr…….; l ……nhà ; đoàn t…..; thi đ…
b. (ac/ăc) :
rang l…….; b… …cầu; m… …áo.; đánh gi……
Bài 3. Nối từ ngữ chỉ sự vật với từ ngữ chỉ đặc điểm cho phù hợp:
Bài 4. Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm có trong câu sau:
Toàn thân lợn đất nhuộm đỏ, hai tai màu xanh lá mạ, hai mắt đen lay láy.
Bài 5. Viết câu kiểu Ai thế nào để nêu đặc điểm về:
a. Hoa sen: …………………………………………………………………
b. Con ong: …………………………………………………………………..
c. Con mèo: …………………………………………………………………
Đáp án Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 13
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Sắp xếp các từ sau theo thứ tự xuất hiện ở khổ thơ đầu:
Cỏ dại; Cánh chim; trẻ con; người lớn
2. Ở khổ thơ thứ 2 và thứ 3, bạn nhỏ thấy gì trong trang sách?
C. Biển, cánh buồm, gió, rừng, lửa, ao sâu.
3. Những tiếng có vần giống nhau ở khổ thơ thơ cuối là:
B. Trang – đang
4. Trang sách không nói được nhưng bạn nhỏ lại nghe thấy điều gì đó. Đó là điều gì? Tại sao bạn nhỏ lại nghe được những điều ấy?
Bạn nhỏ nghe thấy tiếng dạt dào như sóng vỗ vì trang sách không biết nói như con người nhưng vẫn cho ta biết nhiều điều.
III. Luyện tập:
Bài 1. Điền g hay gh vào chỗ chấm:
– Lên thác xuống ghềnh
– Gan cóc tía
– Áo gấm đi đêm
– Ghi lòng tạc dạ
– Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Bài 2. Chọn vần trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để tạo từ:
a. (au/ âu)
rau muống.; con trâu; lau nhà ; đoàn tàu; thi đấu
b. (ac/ăc) :
rang lạc; bắc cầu; mặc áo.; đánh giặc
Bài 3. Nối từ ngữ chỉ sự vật với từ ngữ chỉ đặc điểm cho phù hợp:
Bài 4. Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm có trong câu sau:
Toàn thân lợn đất nhuộm đỏ, hai tai màu xanh lá mạ, hai mắt đen lay láy.
Bài 5. Viết câu kiểu Ai thế nào để nêu đặc điểm về:
a. Hoa sen: Hoa sen tinh khiết và thơm ngát.
b. Con ong: Con ong chăm chỉ kiếm ăn.
c. Con mèo: Con mèo có đôi mắt xanh biếc.
Tham khảo trọn bộ: Bài tập cuối tuần lớp 2 đầy đủ chi tiết. th-thule-badinh-hanoi.edu.vn liên tục cập nhật đề thi, văn mẫu giải bài tập cho các em học sinh tiện theo dõi.