Ngành Công an lấy bao nhiêu điểm? Điểm chuẩn ngành Công an của các trường đào tạo là bao nhiêu?
Là một trong những ngành nghề mà tất cả đều một lần mơ ước. Ngành Công an chính là khát khao của nhiều bạn trẻ với mong muốn trở thành những người công an trừ gian diệt bạo, xây dựng xa hội văn mình? Vậy Ngành Công an là gì? Ngành Công an lấy bao nhiêu điểm? Khối ngành Công an thi những khối nào? Những tố chất để trở thành một người Công an thực thụ như thế nào? Hãy cùng ReviewEdu tìm hiểu chủ đề này trong bài viết dưới đây nhé!
Ngành Công an là gì?
Ngành Công an là khối ngành được quan tâm hàng đầu mỗi khi mùa tuyển sinh đến vì ngành này có rất nhiều lĩnh vực khác nhau. Hiện nay, khối ngành Công an đang có thêm những vị trí chuyên môn mà trong ngành chưa có như kế toán, công nghệ thông tin, kỹ thuật viên, bác sĩ, nhà báo,… Để phục vụ làm nhân sự riêng cho các cơ quan cùng ngành.
Khối ngành Công an là là một khối ngành rất đặc thù và nhận được sự quan tâm rất lớn của các thế hệ học sinh cũng như phụ huynh học sinh. Vì được quan tâm nhiều đến vậy nên điểm thi của các trường khối ngành Công an thường rất cao và có điều kiện xét tuyển vô cùng nghiêm ngặt.
Muốn học ngành Công an cần có những yếu tố nào?
Những ai muốn thi vào khối ngành Công an thì cần phải trải qua bài kiểm tra sức khỏe, thể lực, đo chiều cao, cân nặng,… và kiểm tra sơ yếu lý lịch 3 đời một cách nghiêm ngặt, đảm bảo gia đình và bản thân luôn chấp hành tốt chủ trương đường lối của Đảng, chấp hành pháp luật,…
Vì tính đặc thù của khối ngành Công an nên những ai muốn theo khối ngành Công an cần phải có tình yêu nghề, dũng cảm can trường, có tinh thần đoàn kết tốt, kỷ luật tốt, nhanh trí, thông minh, gan dạ và nghiêm túc, đặc biệt phải luôn có trách nhiệm với mọi công việc được giao.
Hiện nay, tại Việt Nam, sau khi tốt nghiệp ngành Công an thì bạn có thể làm việc thuộc một trong 2 lực lượng là Cảnh sát và An ninh. Hai lực lượng trên đều có trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội,…
Những quy định và tiêu chuẩn của ngành Công an
Chỉ sơ tuyển sức khỏe và xác minh hồ sơ lý lịch, không yêu cầu sơ tuyển năng khiếu. Thí sinh phải đáp ứng được tất cả các tiêu chuẩn sau mới đủ điều kiện dự thi vào các trường Công an Nhân dân.
Yêu cầu về sức khỏe
Về mắt
Thí sinh phải đạt yêu cầu: thị lực không kính một mắt 10/10, tổng thị lực 2 mắt có thể từ 19 – 20/10.
Thí sinh không có sẹo giác mạc hoặc sẹo đơn thuần, không có biến chứng của bệnh mắt hột, không lác mắt, thị trường không bị hẹp, không được cận, viễn thị, không có rối loạn sắc giác; đồng thời không có các bệnh về đáy mắt, hai mắt phải to đều nhau…
Các đối tượng bị cận thị được đăng ký dự tuyển vào các trường Công an Nhân dân và phải cam kết chữa trị khi sơ tuyển vào các trường Công an Nhân dân. Trường hợp trúng tuyển, có giấy báo nhập học của các trường Công an Nhân dân phải chữa trị mắt đảm bảo tiêu chuẩn về thị lực theo quy định khi nhập học
Về chỉ số tai – mũi – họng
Thí sinh yêu cầu phải có tai ngoài, tai giữa và tai trong bình thường; xương chũm bình thường, mũi bình thường.
Trong trường hợp thí sinh viêm mũi dị ứng, viêm mũi mãn tính đơn thuần mà không có rối loạn chức năng hô hấp đáng kể vẫn có thể tuyển.
Thí sinh phải có họng bình thường hoặc viêm họng mãn tính đơn thuần, thể trạng tốt thì vẫn được chấp nhận. Một yêu cầu quan trọng nữa là thanh quản bình thường, không nói lắp; các xoang mặt bình thường.
Về răng – hàm – mặt
Theo quy định của Bộ Công an thì thí sinh phải đủ răng, không kể răng khôn, hoặc mất 1 đến 2 răng sức nhai còn trên 90% và đã làm răng giả xong không vi phạm tiêu chuẩn chung thì vẫn được chấp nhận.
Thí sinh không có răng sâu hoặc răng sâu men; không có răng viêm tuỷ, răng khôn bình thường hoặc có biến chứng đã điều trị tốt, không viêm lợi, không sứt môi, khe hở vòm miệng và không nói ngọng.
Những yêu cầu về thần kinh, về tuần hoàn, hệ hô hấp, tiêu hoá
Thí sinh không có bệnh tâm thần phân liệt, không có các loạn thần về triệu chứng, không động kinh, không có hội chứng suy nhược thần kinh của bệnh thần kinh thực tổn. Thí sinh mắc bệnh ra mồ hôi tay, chân ở mức độ nhẹ cũng có thể đạt yêu cầu sơ tuyển.
- Huyết áp: phải đạt tiêu chuẩn phải từ 110 – 125 mmHg, không viêm tắc động tĩnh mạch, không co giãn tĩnh mạch ở khoeo chân, cẳng chân, không có bệnh tim bẩm sinh, không có bệnh của cơ quan tạo máu.
- Hệ hô hấp: màng phổi, phế quản phải bình thường; thực quản, dạ dày, tá tràng phải bình thường… Liên quan đến hệ vận động như xương khớp, quy định nêu rõ: không mắc các bệnh mãn tính về khớp, không bị khớp giả hoặc không có chênh lệch chiều dài các chi, không mất các ngón tay, ngón chân, không thừa thiếu ngón tay, ngón chân, không lệch vẹo ngón chân cái…
Các chỉ số khác
Không nghiện các chất ma tuý, màu và dạng tóc bình thường, không bị rối loạn sắc tố da và không có các vết xăm (trổ) trên da.
Về thể hình: Nam cao từ 1,64-1,80 m, cân nặng từ 48 kg đến không quá 75 kg; nữ cao từ 1,58 – 1,72m, cân nặng từ 45kg đến không quá 57 kg.
Khi khám tuyển, thí sinh phải nộp cho cơ quan Công an 2 ảnh chân dung cỡ 3×4 (ảnh mới chụp không quá 6 tháng) và giấy chứng nhận đủ sức khoẻ do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp (bệnh viện cấp huyện trở lên).
Nguyên tắc khám tuyển
Khi khám tuyển, thí sinh phải nộp cho cơ quan Công an 2 ảnh chân dung cỡ 3×4 (ảnh mới chụp không quá 6 tháng) và giấy chứng nhận đủ sức khoẻ do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp (bệnh viện cấp huyện trở lên).
Sau khi khám đạt các tiêu chuẩn về lâm sàng thì hội đồng khám tuyển quyết định lựa chọn các xét nghiệm cần thiết cho từng đối tượng và tổ chức làm xét nghiệm theo quy định này để có cơ sở kết luận sức khoẻ cho người dự tuyển.
Nếu thí sinh chưa có các xét nghiệm thì hội đồng khám tuyển quyết định chọn lựa các xét nghiệm cần thiết cho từng đối tượng và tổ chức làm bổ sung tại bệnh xá hoặc các cơ sở y tế quân, dân y của Nhà nước để có cơ sở kết luận.
Yêu cầu về tuổi
Để đăng ký sơ tuyển vào trường Công an, độ tuổi quy định dành cho cán bộ, chiến sỹ Công an trong biên chế là không quá 30 tuổi (tính đến năm dự thi). Đối với học sinh THPT không quá 20 tuổi, học sinh người dân tộc thiểu số không quá 22 tuổi (tính đến năm dự tuyển).
Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an Nhân dân có thời gian phục vụ từ đủ 24 tháng trở lên (tính đến tháng dự tuyển), không quy định độ tuổi. Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia Công an Nhân dân hoặc hoàn thành nghĩa vụ quân sự được dự thi thêm một lần trong thời gian 12 tháng kể từ ngày có quyết định xuất ngũ đến ngày dự tuyển (thời gian dự tuyển là thời gian đăng ký sơ tuyển, tháng 2-tháng 3 năm 2017), không quy định độ tuổi
Yêu cầu về học lực
Tốt nghiệp THPT, trong 3 năm học THPT có học lực từ loại trung bình trở lên, xếp loại hạnh kiểm khá, tốt. Trong đó 3 môn thuộc khối dự thi đạt 6.00 điểm/1 môn trở lên.
Đối với học sinh nữ về học lực 3 năm THPT đạt loại khá trở lên, điểm 3 môn thuộc khối dự thi đạt từ 7.00 điểm/1 môn trở lên. Có hạnh kiểm 3 năm THPT đạt từ loại khá, tốt. Riêng đối tượng là học sinh đang học lớp 12 chỉ tính hạnh kiểm và học lực học kỳ I của lớp 12.
Lý lịch bản thân
Bản thân và gia đình chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của chính quyền địa phương. Có thân nhân trong gia đình (ông, bà nội, ngoại, cha, mẹ hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng…) đảm bảo tiêu chuẩn về chính trị theo quy định của Bộ Công an.
Nguyên tắc xét tuyển vào trường Đại học, Cao đẳng và trung cấp Công an Nhân dân
Bộ Công an chỉ tuyển vào ĐH, CĐ và trung cấp Công an Nhân dân đối với những thí sinh đạt yêu cầu sơ tuyển và dự thi vào một trong các Học viện, ĐH Công an Nhân dân.
Thí sinh không trúng tuyển vào đại học Công an Nhân dân được xét tuyển vào một trường cao đẳng Công an Nhân dân; không trúng tuyển vào cao đẳng được xét tuyển vào một trường trung cấp hoặc hệ trung cấp Công an Nhân dân (nếu có đăng ký nguyện vọng) theo quy định phân luồng xét tuyển của Bộ Công an.
Những thí sinh không trúng tuyển vào các trường Công an thi theo đề chung của Bộ GD-ĐT được tham gia xét tuyển vào các trường ĐH, CĐ theo quy định chung.
Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào các trường Công an cần liên hệ với bộ phận tuyển sinh của Công an các quận, huyện nơi mình đăng ký hộ khẩu thường trú để đăng ký dự thi, khai và nộp hồ sơ trực tiếp cho Công an quận, huyện, thị xã.
Hồ sơ đăng ký sơ tuyển mua tại nơi sơ tuyển, hồ sơ này theo mẫu riêng của ngành Công an được cung cấp tại Công an các quận, huyện.
Ngành Công an lấy bao nhiêu điểm?
Học viện An ninh Nhân dân
Điểm chuẩn Học viện An ninh nhân dân thấp hơn năm ngoái 4-5 điểm. Ngành nghiệp vụ An ninh, áp dụng với thí sinh nữ tại địa bàn 1, tổ hợp A01 (Toán, Lý, Tiếng Anh) lấy điểm chuẩn cao nhất 25,66. Cũng nhóm thí sinh này, điểm chuẩn tại tổ hợp D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh) và C03 (Toán, Văn, Sử) – địa bàn 3, lấy 25,3.
Ngành Y khoa gửi đào tạo Học viện Quân y lấy điểm chuẩn 15,1 điểm theo tổ hợp B00 (Toán, Hóa, Sinh), áp dụng với thí sinh nam phía Bắc và 15,64 với thí sinh nam miền Nam. Đây lần lượt là hai ngưỡng đầu vào thấp nhất.
Nhóm ngành Nghiệp vụ An ninh (7860100)
Đối với Nam
TT
Địa bàn Tổ hợp A00 Tổ hợp A01 Tổ hợp C03
Tổ hợp D01
1 Địa bàn 1 19,03 19,62 20,53 20,33 2 Địa bàn 2 21,61 22,39 21,84 21,89 3 Địa bàn 3 20,06 20,92 21,63 20,96 4 Địa bàn 8 19,12 19,47 20,24 18,3
Đối với Nữ
TT
Địa bàn Tổ hợp A00 Tổ hợp A01 Tổ hợp C03
Tổ hợp D01
1 Địa bàn 1 23,88 25,66 24,92 25,30 2 Địa bàn 2 24,69 23,16 24,56 22,44 3 Địa bàn 3 22,13 24,94 25,30 24,64
Ngành An toàn thông tin (7480202)
TT
Địa bàn Đối với Nam Đối với Nữ Tổ hợp A00 Tổ hợp A01 Tổ hợp A00
Tổ hợp A01
1 Phía Bắc 21,84 17,94 21,85 23,26 2 Phía Nam 18,89 17,67 21,22 22
Ngành Y khoa (gửi đào tạo tại Học viện Quân y – 7720101)
TT
Địa bàn Tổ hợp B00
Ghi chú
1 Phía Bắc 15,64 Không tuyển Nữ 2 Phía Nam 15,1
Học viện Cảnh sát Nhân dân
Điểm chuẩn ngành Nghiệp vụ cảnh sát, áp dụng với thí sinh nữ ở địa bàn 2, dự thi tổ hợp A00 (Toán, Lý, Hóa) là 25,6 – cao nhất Học viện Cảnh sát nhân dân năm 2022.
Điểm chuẩn với thí sinh nam thấp hơn, dao động 15,98-22,27.
Thí sinh nam
TT
Địa bàn Tổ hợp
Điểm trúng tuyển
1 Địa bàn 1 A00 19.46 A01 19.35 C03 21.00 D01 20.51 2 Địa bàn 2 A00 20.74 A01 21.04
(Tiêu chí phụ: 21.04)
C03 22.27 D01 21.17 3 Địa bàn 3 A00 20.23 A01 20.79 C03 21.33 D01 20.93 4 Địa bàn 8 A00 15.98 A01 18.76 C03 19.57 D01 19.81
Thí sinh nữ
TT
Địa bàn Tổ hợp
Điểm trúng tuyển
1 Địa bàn 1 A00 22.59 A01 24.73 C03 24.83 D01 24.62 2 Địa bàn 2 A00 25.6 A01 24.78 C03 24.64 D01 23.69 3 Địa bàn 3 A00 23.00 A01 24.52 C03 24.46 D01 23.43 4 Địa bàn 8 A00 — A01 — C03 15.63 D01 —
Học viện Chính Trị Công an Nhân Dân
Dưới đây là điểm chuẩn Trường Học Viện Chính Trị Công an Nhân Dân
STT
Tên Điểm chuẩn
Tổ hợp môn
1 Xây dựng lực lượng CAND
(Phía Bắc – Nam)
22.74 C03 2 Xây dựng lực lượng CAND
(Phía Bắc – Nam)
21.95 C03 3 Xây dựng lực lượng CAND
(Phía Nam – Nữ)
23.15 D01 4 Xây dựng lực lượng CAND
(phía Nam – Nam)
21.56 C00 5 Xây dựng lực lượng CAND
(Phía Bắc – Nam)
22.93 C00 6 Xây dựng lực lượng CAND
(phía Nam – Nam)
18.35 D01 7 Xây dựng lực lượng CAND
(Phía Nam – Nữ)
20.75 A01 8 Xây dựng lực lượng CAND
(Phía Bắc – Nữ)
24.72 D01 9 Xây dựng lực lượng CAND
(Phía Bắc – Nam)
21.86 D01 10 Xây dựng lực lượng CAND
(Phía Nam – Nữ)
23.48 C03 11 Xây dựng lực lượng CAND
(Phía Bắc – Nữ)
24.41 C03 12 Xây dựng lực lượng CAND
(Phía Bắc – Nữ)
22.86 A01 13 Xây dựng lực lượng CAND
(phía Nam – Nữ)
24.23 C00 14 Xây dựng lực lượng CAND
(phía Bắc – Nữ)
26.26 C00 15 Xây dựng lực lượng CAND
(Phía Bắc – Nam)
21.49 A01
Trường Đại học An ninh nhân dân
Mức điểm chuẩn của các tổ hợp môn đối với thí sinh xét tuyển hệ đại học chính quy theo kết quả thi THPT của trường Đại học An ninh Nhân dân cụ thể như sau:
Nhóm ngành Nghiệp vụ An ninh (7860100)
Đối với Nam
Điểm chuẩn trúng tuyển ngành Nghiệp vụ an ninh đối với nam năm 2022
STT
Địa bàn Tổ hợp A00 Tổ hợp A01 Tổ hợp C03
Tổ hợp D01
1 Địa bàn 1 19.03 19.62 20.53 20.33 2 Địa bàn 2 21.61(Tiêu chí phụ: Thí sinh có tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi Bộ Công an (chiếm tỷ lệ 60% được quy về thang điểm 30 làm tròn đến 2 chữ số thập phân (không tính điểm ưu tiên, điểm thưởng đạt 21.11 điểm) 22.39 21.84 21.89 3 Địa bàn 3 20.06 20.92 21.63 20.96 4 Địa bàn 8 19.12 19.47 20.24 18.30
Đối với nữ
Điểm chuẩn trúng tuyển ngành Nghiệp vụ an ninh đối với nữ năm 2022
STT
Địa bàn Tổ hợp A00 Tổ hợp A01 Tổ hợp C03
Tổ hợp D01
1 Địa bàn 1 23.88 25.66 24.92 25.30 2 Địa bàn 2 24.69 23.16 24.56 22.44 3 Địa bàn 3 22.13 24.94 25.30 24.64
Ngành An toàn thông tin (7480202)
Điểm chuẩn trúng tuyển ngành An toàn thông tin trường Đại học An ninh Nhân dân 2022 dao động từ 16.67 – 21.84 điểm đối với nam và 21.22 – 23.26 điểm đối với nữ.
STT
Địa bàn Đối với nam Đối với nữ Tổ hợp A00 Tổ hợp A01 Tổ hợp A00
Tổ hợp A01
1 Phía Bắc 21.84 17.94 21.85 23.26 2 Phía Nam 18.89 17.67 21.22 22.00
Ngành Y khoa (Gửi đào tạo tại Học viện Quân y – 7720101)
Năm 2022, trường Đại học An ninh Nhân dân đã công bố điểm chuẩn cho ngành Y khoa hệ đại học chính quy như sau:
STT
Địa bàn Tổ hợp B00
Ghi chú
1 Phía Bắc 15.64 Không tuyển nữ 2 Phía Nam 15.10
Cơ hội nghề nghiệp của ngành Công an sau khi tốt nghiệp
Dưới đây là một số gợi ý về những nơi bạn có thể làm việc sau khi tốt nghiệp:
Công an xã
Vị trí Công an xã được làm việc tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, là vị trí tiếp xúc gần dân nhất, có nhiệm vụ chăm sóc đời sống nhân dân, kịp thời có mặt, giải quyết các vấn đề an ninh xã hội, trật tự tại địa phương.
Công an phường
Công an phường có nhiệm vụ quản lý an ninh trật tự, an toàn xã hội, phòng chống tội phạm tại địa phương; quản lý nhân khẩu, hộ khẩu; vận động nhân dân tham gia bảo vệ an ninh trật tự và tố giác những hành vi vi phạm pháp luật tại địa phương.
Công an quận, huyện
Công an quận, huyện có vị trí, nhiệm vụ, quyền hạn cao hơn Công an xã và phường. Nhưng nhìn chung cũng có nhiệm vụ tương đương Công an cấp xã và phường, bảo vệ trật tự, an toàn xã hội trong phạm vi quận huyện, có thể tiếp nhận giải quyết những vụ việc, vấn đề từ các xã, các phường chuyển lên.
Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đảm bảo các vấn đề an ninh, trật tự xã hội trong phạm vi tỉnh, thành phố, những vấn đề mang tính chất phức tạp và đòi hỏi lực lượng Công an phải có chuyên môn cao hơn và tính chuyên nghiệp.
Bộ Công an
Bộ Công an là cơ quan đầu não của ngành Công an, cung cấp những lực lượng chất lượng cao nòng cốt cho những công việc quan trọng và có tính chất phức tạp. Do đó, nếu muốn làm việc tại Bộ Công an bạn phải có kiến thức chuyên môn vững vàng cũng như bản lĩnh chính trị kiên định.
Mức thu nhập của ngành Công an sau khi tốt nghiệp là bao nhiêu?
Cụ thể Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định rõ mức lương Công an nhân dân (dựa vào Bảng 6 (đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân) và Bảng 7 (đối với chuyên môn kỹ thuật thuộc Công an nhân dân).
Số TT
Cấp bậc quân hàm Hệ số lương
Mức lương năm 2023 (Đơn vị: Triệu đồng)
1 Đại tướng 10.40 18.72 2 Thượng tướng 9.80 17.64 3 Trung tướng 9.20 16.56 4 Thiếu tướng 8.60 15.48 5 Đại tá 8.00 14.4 6 Thượng tá 7.30 13.14 7 Trung tá 6.60 11.88 8 Thiếu tá 6.00 10.8 9 Đại uý 5.40 9.72 10 Thượng uý 5.00 9.0 11 Trung uý 4.60 8.28 12 Thiếu uý 4.20 7.56 13 Thượng sĩ 3.80 6.84 14 Trung sĩ 3.50 6.3 15 Hạ sĩ 3.20 5.76
Kết luận
Hy vọng bài viết trên đây sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về Ngành Công an lấy bao nhiêu điểm và các tiêu chí, chỉ tiêu liên quan đến tuyển sinh của các trường đào tạo khối ngành Công an. Chúc các bạn có một kỳ tuyển sinh thật thành công!
Xem thêm:
Phản ứng đặc trưng của anken là gì? Cấu tạo hóa học, tính chất và cách điều chế của anken
Este là gì? Công thức cấu tạo, tính chất và phản ứng đặc trưng của Este
Hiện tượng thủy triều đỏ là gì? Nguyên nhân và tác hại của hiện tượng thủy triều đỏ
Hiện tượng phản xạ ánh sáng là gì? Phân loại và định luật của hiện tượng phản xạ ánh sáng
Lạm phát là gì? Hiện tượng lạm phát xảy ra khi nào? Nguyên nhân và cách kiểm soát tình trạng lạm phát
Tiền tệ là gì? Tiền tệ xuất hiện khi nào? Bản chất, chức năng và lịch sử ra đời của tiền tệ
Quầng mặt trời là gì? Hiện tượng vòng tròn quanh mặt trời có mang đến điềm xấu hay không?