NaHSO3 + NaOH → Na2SO3 + H2O
NaHSO3 + NaOH → Na2SO3 + H2O được th-thule-badinh-hanoi.edu.vn biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng khi cho NaHSO3 tác dụng NaOH, cũng như biết cách viết phương trình ion rút gọn NaHSO3 + NaOH. Mời các bạn tham khảo.
1. Phương trình phản ứng NaHSO3 ra Na2SO3
2. Phương trình ion rút gọn NaHSO3 + NaOH
Phương trình ion rút gọn
HSO3− + OH− → SO32− + H2O
3. Điều kiện phản ứng NaHSO3 ra Na2SO3
Không có
4. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Dãy các chất nào sau đây là muối axit?
A. Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2, CaSO3.
B. Ba(HCO3)2, NaHSO3, Ca(HCO3)2.
C. Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2, BaCO3.
D. NaHSO3, BaCO3, Na2SO3.
Câu 2. Dãy gồm toàn muối trung hòa là?
A. KOH, NaCl, Na2SO4
B. Mg(NO3)2, FeS, CaSO3
C. NaHS, K3PO4, KCl
D. HNO3, KCl, CaCO3
Câu 3. Dung dịch nào sau đây làm quì tím chuyển sang màu đỏ?
A. NH4Cl
B. KOH
C. K2SO3
D. Na2CO3
Câu 4. Nhận định nào sau đây về muối axit là đúng nhất:
A. Muối có khả năng phản ứng với bazơ.
B. Muối vẫn còn hiđro trong phân tử.
C. Muối tạo bởi axit yếu và bazơ mạnh.
D. Muối vẫn còn hiđro có thể phân li ra cation H+
Câu 5. Theo thuyết A-re-ni-ut axit là chất
A. khi tan trong nước phân li ra ion OH-
B. khi tan trong nước chỉ phân li ra ion H+
C. khi tan trong nước phân li ra ion H+
D. khi tan trong nước chỉ phân li ra ion OH-
Câu 6. Theo thuyết Areniut, kết luận nào sau đây đúng?
A. Bazơ là chất khi tan trong nước phân li cho anion OH.
B. Bazơ là những chất có khả năng phản ứng với axit.
C. Một Bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử.
D. Bazơ là hợp chất trong thành phần phân tử có một hay nhiều nhóm OH.
Câu 7. Cho các muối sau: NaHCO3; NaHSO4; Na2HPO3; NaHSO3; (NH4)2CO3; Na2HPO4. Số muối axit là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 8. Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, (NH4)2CO3. Số chất phản ứng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH là
A. 4
B. 6
C. 5
D. 7