Hóa 11 Bài 43: Bài thực hành 5: Tính chất của Etanol, Glixerol và Phenol Soạn Hóa học 11 trang 196
Bài thực hành 5 Hóa 11 giúp các em học sinh biết cách tiến hành thí nghiệm về tính chất hóa học đặc trưng của Etanol, Phenol, Glixerol. Từ đó biết quan sát, giải thích được các kết quả thí nghiệm.
Viết bản tường trình Hóa 11 bài 43 trước khi đến lớp các em nhanh chóng nắm vững kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng tham khảo tại đây.
1. Thí nghiệm 1: Etanol tác dụng với natri
Dụng cụ, hóa chất:
Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, diêm.
Hóa chất: Etanol khan, natri.
Cách tiến hành:
Cho khoảng 2ml etanol khan vào ống nghiệm khô.
Cho một mẫu natri bằng hạt đậu xanh vào ống nghiệm và quan sát hiện tượng
Bịt miệng ống nghiệm bằng ngón cái đến khi phản ứng kết thúc.
Phản ứng kết thúc, đưa miệng ống nghiệm lại gần ngọn lửa đèn cồn và bỏ ngón tay bịt miệng ống nghiệm ra.
Natri tan chậm trong dung dịch etanol khan và có bọt khi xuất hiện (sinh ra khí không màu H2)
Phương trình hóa học:
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 ↑
Đưa miệng ống nghiệm lại gần ngọn lửa đèn cồn và bỏ ngón tay bịt miệng ống nghiệm ra thì có tiếng nổ nhỏ và xuất hiện ngọn lửa màu xanh nhạt.
Phương trình hóa học:
2H2 + O2 → 2H2O
2. Thí nghiệm 2: Glixerol tác dụng với đồng (II)hidroxit
Dụng cụ hóa chất
Dụng cụ: 2 ống nghiệm, ống nhỏ giọt.
Hoá chất: dung dịch CuSO4 2%, dd NaOH 10%, etanol, glixerol.
Cách tiến hành:
Cho vào 2 ống nghiệm 2-3 giọt dd CuSO4 2% và 2-3 giọt dung dịch NaOH 10% lắc nhẹ.
Thêm tiếp 2-3 giọt Glixerol vào ống nghiệm thứ 1.
Thêm tiếp 2-3 giọt Etanol vào ống nghiệm thứ 2.
Quan sát hiện tượng xảy ra ở 2 ống nghiệm.
Hiện tượng giải thích
Cho vào 2 ống nghiệm 2-3 giọt dd CuSO4 2% và 2-3 giọt dd NaOH 10% lắc nhẹ: Cả 2 ống đều xuất hiện kết tủa xanh lam nhạt Cu(OH)2
Phương trình hóa học: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓(xanh) + Na2SO4
Ống 1: Kết tủa tan tạo thành dung dịch màu xanh lam của muối đồng (II) glixerat
Phương trình hóa học: 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2→ [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
Ống 2: không có hiện tượng, Kết tủa không tan.
3. Thí nghiệm 3: Phenol tác dụng với nước Brom
Dụng cụ hóa chất
Dụng cụ: ống nghiệm, ống nhỏ giọt.
Hoá chất: dd phenol, nước brom.
Cách tiến hành:
Cho 0,5ml dung dịch phenol vào ống nghiệm
Thêm từng giọt nước brom vào ống nghiệm đồng thời lắc nhẹ
Quan sát hiện tượng và giải thích
Hiện tượng giải thích
Dung dịch nước brom mất màu và xuất hiện kết tủa trắng
4. Thí nghiệm 4: Phân biệt etanol, glixerol và phenol
Dụng cụ và hoá chất:
Dụng cụ: 3 ống nghiệm, ống nhỏ giọt.
Hoá chất: dd etanol, glixerol và phenol trong 3 lọ không dán nhãn.
Cách tiến hành
Dùng Br2 biết phenol, dùng Cu(OH)2 biết glixerol.
Phương trình hóa học và hiện tượng:
Với Phenol:
Dung dịch brom mất màu và có kết tủa trắng xuất hiện.
Với Glixerol:
Sản phẩm tạo thành là một phức chất có màu xanh thẫm.