FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2

FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2 là phản ứng oxi hóa khử, được th-thule-badinh-hanoi.edu.vn biên soạn, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học Hóa học 10 Bài 33: Axit sunfuric – Muối sunfat…. đây cũng chính là phản ứng điều chế SO2 trong công nghiệp quặng Pirit sắt.

1. Phương trình đốt cháy quặng pirit

2. Điều kiện phản ứng FeS2 ra SO2

Điều kiện: Nhiệt độ

3. Cách tiến hành phản ứng cho FeS2 O2 Fe2O3SO2

Đốt cháy quặng pirit ở nhiệt độ cao

4. Hiện tượng Hóa học

Xuất hiện màu nâu đỏ của sắt (III) oxit Fe2O3

5. Thông tin Pirit sắt FeS2

5.1. Sắt FeS2

Pirit sắt là khoáng vật của sắt có công thức là FeS2. Có ánh kim và sắc vàng đồng từ nhạt tới đậm đần. Khi va đập vào thép hay đá lửa, quặng pirit sắt tạo ra các tia lửa.

Công thức phân tử: FeS2

Công thức cấu tạo: S-Fe-S.

5.2. Tính chất vật lí và nhận biết

Là chất rắn, có ánh kim, có màu vàng đồng.

Không tan trong nước.

5.3. Tính chất hóa học FeS2

Mang tính chất hóa học của muối.

Thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh:

Tác dụng với axit:

FeS2 + 8HNO3 → 2H2O + 2H2SO4 + 5NO + Fe(NO3)3

FeS2 + 2HCl → FeCl2 + H2S + S

Tác dụng với oxi:

4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3+ 8SO2

6. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1: Cho các chất : FeS, FeS2 , FeO, Fe2O3. Chất chứa hàm lượng sắt lớn nhất là:

Đọc thêm:  Top 5 máy lạnh điều hòa bán chạy tháng 7/2016

A. FeS

B. FeS2

C. FeO

D. Fe2O3

Câu 2: Để nhận biết khí O2 và O3 ta sử dụng hóa chất nào sau đây?

A. Dung dịch KI và hồ tinh bột

B. Kim loại Fe

C. Đốt cháy cacbon

D. Tác dụng với SO2

Câu 3. Dãy các chất nào sau đây tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng?

A. Fe2O3, CuO, Al2O3, MgO

B. Fe2O3, CuO, Al2O3, CO

C. P2O5, CuO, Al2O3, MgO

D. P2O5, CuO, SO3, MgO

Câu 4. Oxit nào sau đây khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch có pH > 7?

A. CO2

B. SO2

C. CaO

D. P2O5

Câu 5. Để nhận biết 3 khí không màu: SO2, O2, H2 đựng trong 3 lọ mất nhãn ta dùng:

A . Giấy quỳ tím ẩm

B . Giấy quỳ tím ẩm và dùng que đóm cháy dở còn tàn đỏ

C . Than hồng trên que đóm

D . Dẫn các khí vào nước vôi trong

Câu 6. Tại sao trong phòng thí nghiệm người ta lại sử dụng phương pháp đẩy nước

A. Oxi nặng hơn không khí

B. Oxi nhẹ hơn không khí

C. Oxi ít tan trong nước

D. Oxi tan nhiều trong nước

Câu 7. Từ 1,6 tấn quặng pirit sắt có chứa 60% FeS2 có thể sản xuất được bao nhiêu tấn axit H2SO4? Biết hiệu suất của quá trình phản ứng là 90%. Kết quả gần nhất với đáp án nào sau đây?

A. 1,4 tấn

B. 1,5 tấn

C. 1,6 tấn

D. 1,5 tấn

Câu 8. Chất nào dưới đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất Fe(II)?

A. Cl2

B. dung dịch HNO3 loãng

C. dung dịch AgNO3 dư

D. dung dịch HCl đặc

Câu 9. Nung Fe(NO3)2 trong bình kín, không có không khí, thu được sản phẩm gồm

Đọc thêm:  Cách nghe tin nhắn đến trên iPhone, iPad bằng AirPods

A. FeO, NO.

B. Fe2O3, NO2 và O2.

C. FeO, NO2 và O2.

D. FeO, NO và O2.

Câu 10. Hòa tan một oxit sắt vào dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch X.

Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau:

  • Phần 1: Cho một ít vụn Cu vào thấy tan ra và cho dung dịch có màu xanh
  • Phần 2: Cho một vài giọt dung dịch KMnO4 vào thấy bị mất màu.

Oxit sắt là

A. FeO.

B. Fe3O4.

C. Fe2O3.

D. FeO hoặc Fe2O3.

Câu 11. Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch HCl được dung dịch X. Chia X làm 3 phần:

Thêm NaOH dư vào phần 1 được kết tủa Y. Lấy Y để ngoài không khí.

Cho bột Cu vào phần 2.

Sục Cl2 vào phần 3.

Trong các quá trình trên có số phản ứng oxi hoá – khử là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 12. Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế FeO?

A. Dùng CO khử Fe2O3 ở 500°C.

B. Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí.

C. Nhiệt phân Fe(NO3)2

D. Đốt cháy FeS trong oxi.

Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M , thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3 gam chất rắn. Tính V ?

A. 87,5ml

B. 125ml

C. 62,5ml

D. 175ml

Câu 14. Dãy các chất nào sau đây tan trong nước?

A. Al2O3, CaO, P2O5, CuO, CO2

B. CuO, CaO, P2O5, CO, CO2

C. Na2O, CaO, P2O5, SO3, SO2

D. Fe2O3, BaO, SO2, SO3, SO2

Câu 15. Dãy các chất tác dụng với lưu huỳnh đioxit là:

A. Na2O, CO2, NaOH, Ca(OH)2

Đọc thêm:  Những câu đáng cầu nguyện về tình chị em, anh em ruột thịt

B. CaO, K2O, KOH, Ca(OH)2

C. HCl, Na2O, Fe2O3, Fe(OH)3

D. Na2O, CuO, SO3, CO2

Câu 16. Nhận xét nào sau đây không đúng về H2SO4?

A. H­­2SO4 tan tốt trong nước

B. Ở điều kiện thường H2SO4 là chất rắn.

C. H2SO4 có tính axit mạnh.

D. H2SO4 đặc có tính háo nước.

Câu 17. Trong các phản ứng sau đây, hãy chọn câu kết luận không đúng về H2SO4:

A. H2SO4 đặc nguội bị thụ đông trong các kim loại Al, Fe, Cr

B. Khi tiếp xúc với H2SO4 đặc dễ gây bỏng nặng

C. H2SO4 đặc là chất háo nước

D. Khi pha loãng axit sunfuric đặc, chỉ được cho từ từ nước và axit

Câu 18. Trong các thí nghiệm cho kim loại tác dụng với H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng thường sinh ra một lượng lớn khí SO2 (khí này rất độc, ảnh hưởng đến đường hô hấp …). Vì vậy để bảo vệ sức khỏe của người làm thí nghiệm, ta xử lý khí SO2 bằng:

A. Bông tẩm giấm ăn

B. Bông tẩm xút

C. Bông tẩm muối ăn

D. Bông tẩm KMnO4

Câu 19. Khí CO2 có lẫn SO2. Trong các hóa chất sau:

(1) dung dịch NaOH;

(2) dung dịch Br2;

(3) dung dịch KMnO4;

(4) dung dịch Na2SO3;

(5) nước vôi trong;

(6) khí O2.

Có bao nhiêu hóa chất có thể sử dụng để loại bỏ khí SO2 ra khỏi CO2.

A. 4

B. 5

C. 3

D. 2

Câu 20. Trong công nghiệp, từ khí SO2 và oxi, phản ứng hóa học tạo thành SO3 xảy ra ở điều kiện nào sau đây?

A. Nhiệt độ phòng.

B. Đun nóng đến 500oC.

C. Đun nóng đến 500oC và có mặt xúc tác V2O5.

D. Nhiệt độ phòng và có mặt chất xúc tác V2O5.

5/5 - (8623 bình chọn)
Cảm ơn các bạn đã đồng hành và theo dõi https://th-thule-badinh-hanoi.edu.vn/ !!!!. Hãy cho chúng tớ 1 like để tiếp tục phát triển nhều kiến thức mới nhất cho bạn đọc nhé !!!

Huyền Trân

Dương Huyền Trân có trình độ chuyên môn cao về giáo dục và hiện tại đang đảm nhận vị trí chuyên viên quản trị nội dung tại website: https://th-thule-badinh-hanoi.edu.vn/ . Để hoàn thành thật tốt công việc mà mình đang đảm nhận thì tôi phải nghiên cứu và phân tích quá trình hoạt động phát triển các dịch vụ, sản phẩm của từng ngành khác nhau.

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button