Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O được th-thule-badinh-hanoi.edu.vn biên soạn giúp bạn đọc viết và cân bằng chính xác phản ứng nhiệt phân Fe(OH)3, từ đó vận dụng giải các bài tập nhiệt phân cũng như hoàn thành các chuỗi phản ứng hóa học vô cơ từ Fe(OH)3 ra Fe2O3 dựa vào phương trình này.
1. Phương trình nhiệt phân Fe(OH)3
2. Điều kiện để phản ứng Fe(OH)3 ra Fe2O3
Nhiệ độ
3. Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit và nước
Tương tự Fe(OH)3, một số bazơ không tan khác như Cu(OH)2, Al(OH)3,… cũng bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit và nước.
4. Tính chất hóa học của Fe(OH)3
Tính chất của Sắt hidroxit Fe(OH)3
Là một hidroxit tạo bởi Fe3+ và nhóm OH. Tồn tại ở trạng thái rắn, có màu nâu đỏ.
Công thức phân tử: Fe(OH)3
Tính chất vật lí: Là chất rắn, màu nâu đỏ, không tan trong nước.
4.1. Fe(OH)3 Bị nhiệt phân
4. 2. Tác dụng với axit
Fe(OH)3+ 3HCl → FeCl3 + 3H2O
Fe(OH)3 + 3HNO3 → Fe(NO3)3 + 3H2O
4.3. Điều chế Fe(OH)3
Cho dung dịch bazơ vào dung dịch muối sắt (III).
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl
2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3 ↓ + 3BaCl2
5. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Bazo nào dưới đây bị nhiệt phân hủy tạo thành oxit và nước
A. Ba(OH)2.
B. Ca(OH)2.
C. KOH.
D. Zn(OH)2.
Câu 2. Dãy bazo nào sau đây bị nhiệt phân hủy
A. Ba(OH)2, NaOH, Zn(OH)2, Fe(OH)3.
B. Cu(OH)2, NaOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2.
C. Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Zn(OH)2.
D. Zn(OH)2, Ca(OH)2, KOH, NaOH.
Câu 3. Cho các thí nghiệm sau
(a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl
(b) Cho Al2O3 vào dung dịch HCl loãng dư
(c) Cho Cu vào dung dịch HCl đặc nóng dư
(d) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3
Số thí nghiệm thu được chất rắn là
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Câu 4. Cặp chất tồn tại trong một dung dịch (chúng không phản ứng với nhau):
A. NaOH và KCl
B. NaOH và HCl
C. NaOH và MgCl2
D. NaOH và Al(OH)3
Câu 5. Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: KCl, Ba(OH)2, KOH, K2SO4. Chỉ cần dùng thêm 1 hóa chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên?
A. quỳ tím
B. dung dịch HCl
C. dung dịch BaCl2
D. dung dịch KOH
Câu 6. Hòa tan hết m gam nhôm vào dung dịch NaOH 1M, thu được 13,44 lít khí (đktc). Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là
A. 200 ml
B. 150 ml
C. 400 ml
D. 300 ml
Câu 7. Để hoà tan hoàn toàn 13,6 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 0,5M. Giá trị của V là :
A. 1,8.
B. 0,8.
C. 2,3.
D. 1,6.
Câu 8. Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm Fe3O4 và FeS2 trong 31,5 gam HNO3, thu được 0,784 lít NO2 (đktc). Dung dịch thu được cho tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 4,88 gam chất rắn X. Nồng độ % của dung dịch HNO3 có giá trị là:
A. 47,2%.
B. 46,2%.
C. 46,6%.
D. 44,2%.
Câu 9. Người ta tiến hành điều chế FeCl2 bằng cách cho Fe tác dụng với dung dịch HCl. Để bảo quản dung dịch FeCl2 thu được, không bị chuyển thành hợp chất sắt (III), người ta có thể cho thêm vào dung dịch chất gì để bảo quản
A. một lượng sắt dư .
B. một lượng kẽm dư.
C. một lượng HCl dư.
D. một lượng HNO3 dư.
Câu 10. Khử m gam Fe3O4 bằng khí H2 thu được hổn hợp X gồm Fe và FeO, hỗn hợp X tác dụng vừa hết với 1,5 lít dung dịch H2SO4 0,2M (loãng). Giá trị của m là
A. 46,4 gam.
B. 23,2 gam.
C. 11,6 gam.
D. 34,8 gam.
Câu 11. Hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 là
A. Chỉ sủi bọt khí
B. Chỉ xuất hiện kết tủa nâu đỏ
C. Xuất hiện kết tủa nâu đỏ và sủi bọt khí
D. Xuất hiện kết tủa trắng hơi xanh và sủi bọt khí
Câu 12. Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân nào dưới đây là không đúng?
A. NH4Cl → NH3+ HCl
B. NH4HCO3 → NH3+ H2O + CO2
C. NH4NO3 → NH3 + HNO3
D. NH4NO2 → N2 + 2H2O
Câu 13. Trong phòng thí nghiệm, tiến hành điều chế H2 bằng cách cho Zn vào dung dịch HCl loãng. Khí H2 sẽ thoát ra nhanh hơn nếu thêm vào hệ phản ứng vài giọt dung dịch nào sau đây?
A. CuCl2
B. NaCl
C. MgCl2
D. AlCl3
Câu 14. Có 4 dung dịch riêng biệt: HCl; CuCl2; FeCl3; HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 15. Để điều chế Fe(OH)2 trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành như sau: Đun sôi dung dịch NaOH sau đó cho nhanh dung dịch FeCl2 vào dung dịch NaOH này. Mục đích chính của việc đun sôi dung dịch NaOH là?
A. Phân hủy hết muối cacbonat, tránh việc tạo kết tủa FeCO3.
B. Đẩy hết oxi hòa tan, tránh việc oxi hòa tan oxi hóa Fe (II) lên Fe (III).
C. Để nước khử Fe (III) thành Fe (II).
D. Đẩy nhanh tốc độ phản ứng.
Câu 16. Cho các phản ứng chuyển hóa sau:
NaOH + dung dịch X → Fe(OH)2;
Fe(OH)2+ dung dịch Y → Fe2(SO4)3;
Fe2(SO4)3 + dung dịch Z → BaSO4.
Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là
A. FeCl3, H2SO4đặc nóng, Ba(NO3)2.
B. FeCl3, H2SO4 đặc nóng, BaCl2.
C. FeCl2, H2SO4 đặc nóng, BaCl2.
D. FeCl2, H2SO4 loãng, Ba(NO3)2.
Câu 17. Khử hoàn toàn 6,64 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 bằng CO dư. Dẫn hỗn hợp khí thu được sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 8 gam kết tủa. Khối lượng sắt thu được (gam) sau phản ứng là
A. 4,4.
B. 3,12.
C. 5,36.
D. 5,63.
Câu 18. Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn còn lại là
A. Cu, Fe, ZnO, MgO.
B. Cu, Fe, Zn, Mg.
C. Cu, Fe, Zn, MgO.
D. Cu, FeO, ZnO, MgO.
Câu 19. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.