Đọc tên nguyên tố Danh pháp một số hợp chất vô cơ theo IUPAC Bảng nguyên tố hóa học IUPAC
Đọc tên nguyên tố Danh pháp một số hợp chất vô cơ theo IUPAC là tài liệu vô cùng hữu ích mà th-thule-badinh-hanoi.edu.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 10 tham khảo.
Danh pháp IUPAC các nguyên tố hóa học cả nguyên tố và đơn chất đều được biểu diễn bằng thuật ngữ “element”. Tên gọi của nguyên tố và đơn chất theo đó giống nhau. Đây là một sự khác biệt rất lớn trong chương trình sách giáo khoa Hóa 10 mới. Vậy dưới đây là nội dung chi tiết Đọc tên nguyên tố Danh pháp một số hợp chất vô cơ theo IUPAC, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
1. Hệ thống tên các nguyên tố
Với hệ thống tiếng Anh, cả nguyên tố và đơn chất đều được biểu diễn bằng thuật ngữ “element”. Tên gọi của nguyên tố và đơn chất theo đó giống nhau.
Bảng nguyên tố hóa học theo IUPAC
Z
Kí hiệu hóa học
Tên gọi
Phiên âm Tiếng Anh
Diễn giải Việt hóa
Ý nghĩa
Ghi chú
1
H
Hydrogen
/ˈhaɪdrədʒən/
‘hai-đrờ-zần
Hiđro
“đr” là âm kép “đờ rờ”, phát âm nhanh.
2
He
Helium
/ˈhiːliəm/
‘hít-li-ầm
Heli
3
Li
Lithium
/ˈlɪθiəm/
‘lít-thi-ầm
Liti
4
Be
Beryllium
/bəˈrɪliəm/
bờ-‘ri-li-ầm
Beri
5
B
Boron
/ˈbɔːrɒn/
/ˈbɔːrɑːn/
‘bo-roon
Bo
Âm “oo” tương tự âm giữa của hai âm “o” và “a”.
6
C
Carbon
/ˈkɑːbən/
/ˈkɑːrbən/
‘Ka-bần
Cacbon
Âm “k” tương tự âm đứng giữa hai âm “c” và “kh”.
7
N
Nitrogen
/ˈnaɪtrədʒən/
‘nai-trờ-zần
Nitơ
“tr” là âm kép “tờ rờ”, phất âm nhanh.
8
O
Oxygen
/ˈɒksɪdʒən/
/ˈɑːksɪdʒən/
‘óoc-xi-zần
Oxi
Âm “óoc” tương tự là âm đứng giữa hai âm “oc” và “ắc”.
9
F
Fluorine
/ˈflɔːriːn/
/ˈflʊəriːn/
/ˈflɔːriːn/
/ˈflʊriːn/
‘phlo-rìn
Flo
Âm “phl” âm kép “phờ l-”, phát âm nhanh.
10
Ne
Neon
/ˈniːɒn/
/ˈniːɑːn/
‘ni-àn
Neon
11
Na
Sodium
/ˈsəʊdiəm/
‘sâu-đì-ầm
Natri
12
Mg
Magnesium
/mæɡˈniːziəm/
Mẹg-‘ni-zi-ầm
Magie
13
Al
Aluminium
/ˌæljəˈmɪniəm/
/ˌæləˈmɪniəm/
/ˌæljəˈmɪniəm/
/ˌæləˈmɪniəm/
a-lờ-‘mi-ni-ầm
Nhôm
14
Si
Silicon
/ˈsɪlɪkən/
‘sík-li-cần
Silic
15
P
Phosphorus
/ˈfɒsfərəs/
/ˈfɑːsfərəs/
‘phoos-phờ-rợs
Phốt pho
Âm “oo” tương tự âm giữa của hai âm “o” và “a”.
16
S
Sulfur
/ˈsʌlfə(r)/
/ˈsʌlfər/
‘sâu-phờ
Lưu huỳnh
17
Cl
Chlorine
/ˈklɔːriːn/
‘klo-rìn
Clo
Âm “kl-” là âm kép “kờ l-”, phát âm nhanh.
18
Ar
Argon
/ˈɑːɡɒn/
/ˈɑːrɡɑːn/
‘a-gàn
Agon
19
K
Potassium
/pəˈtæsiəm/
Pờ-‘tes-zi-ầm
Kali
20
Ca
Calcium
/ˈkælsiəm/
‘kel-si-ầm
Canxi
21
Sc
Scandium
/ˈskændiəm/
‘sken-đì-ầm
Scanđi
22
Ti
Titanium
/tɪˈteɪniəm/
/taɪˈteɪniəm/
Tì-‘tây-ni-ầm
Tài-‘tây-ni-ầm
Titan
23
V
Vanadium
/vəˈneɪdiəm/
Vờ-‘nây-đi-âm
Vanađi
24
Cr
Chromium
/ˈkrəʊmiəm/
‘Krâu-mi-um
Crom
Tránh đọc sai thành chrominum hay chrominium.
25
Mn
Manganese
/ˈmæŋɡəniːz/
‘me-gờ-nìz
Mangan
26
Fe
Iron
/ˈaɪən/
/ˈaɪərn/
‘ai-ần
Sắt
Kí tự “r” trong cách ghi iron là âm câm nên không phát âm.
27
Co
Cobalt
/ˈkəʊbɔːlt/
‘kâu-bol-t
Coban
Âm “k” tương tự âm đứng giữa hai âm “c” và “kh”.
Âm “t” là âm đuôi.
28
Ni
Nickel
/ˈnɪkl/
‘nik-kồl
Niken
29
Cu
Copper
/ˈkɒpə(r)/
/ˈkɑːpər/
‘kóop-pờ
Đồng
Âm “oo” tương tự âm giữa của hai âm “o” và “a”.
30
Zn
Zinc
/zɪŋk/
zin-k
Kẽm
Âm “k” trong trường hợp này là âm đuôi.
33
As
Arsenic
/ˈɑːsnɪk/
/ˈɑːrsnɪk/
‘a-sờ-nịk
Asen
34
Se
Selenium
/səˈliːniəm/
Sờ-‘li-nì-ầm
Selen
35
Br
Bromine
/ˈbrəʊmiːn/
‘brâu-mìn
Brom
Âm “br-” là âm kép “bờ r-”, phát âm nhanh.
36
Kr
Krypton
/ˈkrɪptɒn/
/ˈkrɪptɑːn/
‘kríp-tan
kripton
37
Rb
Rubidium
/ruːˈbɪdiəm/
Rù-‘bí-đì-âm
Rubi
38
Sr
Strontium
/ˈstrɒntiəm/
/ˈstrɒnʃiəm/
/ˈstrɑːntiəm/
/ˈstrɑːnʃiəm/
‘Stroon-tì-um
Stronti
Âm “str” là âm kép “sờ tr-”, phát âm nhanh.
Âm “oo” tương tự âm giữa của hai âm “o” và “a”.
46
Pd
Palladium
/pəˈleɪdiəm/
Pờ-‘lây-đì-ầm
Palađi
47
Ag
Silver
/ˈsɪlvə(r)/
/ˈsɪlvər/
‘siu-vờ
Bạc
48
Cd
Cadmium
/ˈkædmiəm/
‘kéd-mi-ầm
Cađimi
Dựa vào cách ghi thì Cd là Cadmium chứ không phải Cadminium hay Cadiminum.
50
Sn
Tin
/tɪn/
Tin
Thiếc
53
I
Iodine
/ˈaɪədiːn/
/ˈaɪədaɪn/
‘ai-ợt-đin
‘ai-ờ-đai-n
Iot
54
Xe
Xenon
/ˈzenɒn/
/ˈziːnɒn/
/ˈzenɑːn/
/ˈziːnɑːn/
‘zê-nan
‘zi-nan
Xenon
55
Cs
Caesium
/ˈsiːziəm/
si-zì-âm
Xesi
56
Ba
Barium
/ˈbeəriəm/
/ˈberiəm/
‘be-rì-ầm
Bari
78
Pt
Platinum
/ˈplætɪnəm/
‘plét-ti-nầm
Platin
79
Au
Gold
/ɡəʊld/
Gâul-đ
Vàng
Khi một âm được kết thúc bằng âm tiết “l” thì âm đó sẽ cần được ôm khẩu hình lại.
Âm “đ” trong trường hợp này là âm đuôi.
80
Hg
Mercury
/ˈmɜːkjəri/
/ˈmɜːrkjəri/
‘mek-kiờ-ri
Thủy ngân
Âm “iơ” là âm ghép “i ờ”, phát âm nhanh.
82
Pb
Lead
/liːd/
li-đ
Chì
Âm “đ” trong trường hợp này là âm đuôi.
87
Fr
Francium
/ˈfrænsiəm/
‘phren-si-ầm
Franxi
“phr-” là âm kép “phờ r-”, cần phát âm nhanh.
88
Ra
Radium
/ˈreɪdiəm/
‘rây-đì-ầm
Rađi
2. Phân loại và cách gọi tên một số chất vô cơ
2.1. OXIDE (OXIT)
– “oxide” – /ˈɒksaɪd/ hay /ˈɑːksaɪd/ – “óoc-xai-đ”
– Đối với oxide của kim loại (hướng đến basic oxide – oxit bazơ):
TÊN KIM LOẠI + (HÓA TRỊ) + OXIDE
Ví dụ: Na2O: sodium oxide – /ˈsəʊdiəm ˈɒksaɪd/ – /sâu-đì-ầm óoc-xai-đ/.
MgO: magnesium oxide – /mæɡˈniːziəm ˈɒksaɪd/ – /mẹg-ni-zi-ầm óoc-xai-đ/.
2.2. BASE (BAZƠ)
– “base” – /beɪs/ – /bêi-s/
– “hydroxide” – /haɪˈdrɒksaɪd/ hay /haɪˈdrɑːksaɪd/ – /’hai-đrooc-xai-đ/
– Cách gọi tên:
TÊN KIM LOẠI + (HÓA TRỊ) + HYDROXIDE
Ví dụ:
Ba(OH)2: barium hydroxide – /be-rì-ầm hai-đrooc-xai-đ/
Fe(OH)3: iron (III) hydroxide – /ai-ần (thri) hai-đrooc-xai-đ/ hay ferric hydroxide – /phe-rik hai-đrooc-xai-đ/
Fe(OH)2: iron (II) hydroxide – /ai-ần (tuu) hai-đrooc-xai-đ/ hay ferrous hydroxide – /phe-rợs hai-đrooc-xai-đ/
2.3. ACID (AXIT)
“Acid” – /ˈæsɪd/ – /e-xiđ/ hoặc
Ví dụ:
H2SO3
Sulfurous acid
Sulphurous acid
/ˈsʌlfərəs ˈæsɪd/
/sâu-phơ-rợs e-xiđ/
2.4. MUỐI VÀ MỘT SỐ HỢP CHẤT CỘNG HÓA TRỊ KHÁC
[Tên nguyên tố đứng đầu Ammonium(NH4) /əˈməʊniəm/ + Tên gốc muối
Tên gốc muối gồm:
+ Gốc không chứa oxygen → Đuôi ide /aid/
+ Gốc chứa oxgen, hóa trị thấp → đuôi ite /aɪt/
+ Gốc chứa oxygen, hóa trị cao → Đuôi ate /eɪt/
Ví dụ:
GỐC MUỐI
TÊN GỐC
PHIÊN ÂM
VÍ DỤ
F
-fluoride
/ˈflɔːraɪd/
/ˈflʊəraɪd/
/ˈflʊraɪd/
NaF: sodium fluoride /sâu-đì-ầm flo-rai-đ/
SF6: sulfur hexafluoride /sâu-phờ hek-xờ flo-rai-đ/
……………..
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết