Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 8 năm 2023 – 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Đề thi Lịch sử – Địa lí 8

Đề thi giữa kì 1 Lịch sử – Địa lí 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống năm 2023 – 2024 là tài liệu cực kì hữu ích mà th-thule-badinh-hanoi.edu.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn lớp 8 tham khảo.

Đề thi Lịch sử – Địa lý lớp 8 giữa kì 1 Kết nối tri thức có ma trận đề thi kèm theo đáp án giải chi tiết. Thông qua đề thi giữa kì 1 lớp 8 môn Lịch sử – Địa lý giúp các bạn học sinh nhanh chóng làm quen với cấu trúc đề thi, ôn tập để đạt được kết quả cao trong kì thi sắp tới. Đồng thời cũng là tài liệu tham khảo dành cho quý thầy cô ra đề thi cho các em học sinh của mình.

Đề thi môn Lịch sử – Địa lý lớp 8 giữa kì 1

I. Trắc nghiệm (2 điểm)

Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất (Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm)

Câu 1: Vùng đồi núi nước ta gồm mấy khu vực chính?

A. 3B. 4 C. 5 D. 6

Câu 2: Khoáng sản nước ta rất phong phú và đa dạng, hiện nay đã thăm dò được khoảng

A. 3000 điểm quặng và tụ khoángB. 4000 điểm quặng và tụ khoáng. C. 5000 điểm quặng và tụ khoáng.D. 5500 điểm quặng và tụ khoáng.

Câu 3: Địa hình núi cao nước ta tập trung chủ yếu ở

A. vùng núi Tây Bắc. B. vùng núi Đông Bắc.C. vùng núi Trường Sơn Bắc. D. vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam.

Câu 4: Các dãy núi hình cánh cung và vùng đồi phát triển rộng là đặc điểm địa hình chủ yếu ở

A. vùng núi Tây Bắc. B. vùng núi Đông Bắc.C. vùng núi Trường Sơn Bắc. D. vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam.

Đọc thêm:  Các mẫu tranh treo phòng thờ tôn nghiêm, thanh tịnh

Câu 5: Đảo lớn nhất nước ta là

A. Côn Đảo (Bà Rịa- Vũng Tàu). B. Cái Bầu (Quảng Ninh)C. Phú Quốc (Kiên Giang). D. Phú Quý (Bình Thuận).

Câu 6: Trên bản đồ thế giới, Việt Nam nằm ở khu vực nào sau đây?

A. Đông Nam ÁB. Tây Nam Á C. Đông Á D. Bắc Á.

Câu 7: Điểm cực Bắc của nước ta nằm ở địa danh

A. xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Lai Châu. B. xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Cao Bằng. C. xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Lạng Sơn. D. xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.

Câu 8: Phần lớn lãnh thổ đất liền Việt Nam nằm trong múi giờ

A.7B.8C.9 D. 10

II. Tự luận (3 điểm)

Câu 1 (2 điểm)

a.Dựa vào At lát địa lí Việt Nam (trang Địa hình) và kiến thức đã học, hãy cho biết vì sao đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam?

b.Dựa vào Atlat trang địa hình hãy kể tên các dãy núi, đỉnh núi cao trên 2000m ở nước ta?

Câu 2 (1 điểm)

a.Kể tên các dạng địa hình ở tỉnh Hải Dương? Nêu nơi phân bố của các dạng địa hình đó?

b. Nêu những thuận lợi về sự phát triển kinh tế- xã hội với dạng địa hình ở nơi em sinh sống?

———————Hết ——————-

Đáp án đề thi môn Lịch sử – Địa lý lớp 8 giữa kì 1

I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

B

C

A

B

C

A

D

A

II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu

Nội dung chính

Ðiểm

1

(2,0 điểm)

a.Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam vì:

– Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ đất liền và là dạng địa hình phổ biến nhất, ngay ở các đồng bằng cũng gặp các núi sót…

Đọc thêm:  Người Mỹ mất 11 tháng thu nhập để mua một chiếc xe mới

– Đồi núi ảnh hưởng đến nhiều cảnh quan chung: sự xuất hiện các đai cao theo địa hình: nhiệt đới chân núi, á nhiệt đới…

– Đồi núi ảnh hưởng lớn tới sự phát triển kinh tế – xã hội. Các vùng núi có những thế mạnh riêng về kinh tế: khai thác khoáng sản, trồng cây công nghiệp…

b.Dãy núi cao: Dãy Hoàng Liên Sơn ( 3143m)….

0,5

0,5

0,5

0,5

2

(1,0 điểm)

a.Các dạng địa hình ở tỉnh Hải Dương là: Đồi núi, đồng bằng

+ Đổi núi: phân bố của yếu ở TP. Chí Linh, TX. Kinh Môn

+ Đồng bằng: phân bố ở TP.Hải Dương và các huyện Nam Sách, Kim Thành, Thanh Miện, Cẩm Giàng, Ninh Giang, Gia Lộc, Tứ Kì….

b. Thuận lợi của dạng địa hình nơi em sinh sống

+ Cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản, mà nông sản chính là lúa gạo.

+ Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên như thủy sản, khoáng sản và lâm sản.

+ Nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại.

+ Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông.

( Lưu ý: HS có thể liên hệ với các dạng địa hình khác đúng sẽ cho điểm tối đa)

0,5

0,5

Ma trận đề thi giữa kì 1 Lịch sử – Địa lý 8

TT

Chủ đề

Nội dung/ Đơn vị kiến thức

Mức độ đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Tổng

số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Phân môn Địa lí

1

VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ (3 tiết)

– Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

– Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam

Nhận biết

– Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí.

Thông hiểu

– Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam.

Đọc thêm:  [Review] Trường Tiểu Học Tân Bình 4 – Hậu Giang

– Vận dụng cao: (thêm)

Liên hệ phân tích ảnh hưởng của vị trí, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên địa phương.

4TN*

(1đ)

1TL*a

(0,5đ)

15%

1,5

điểm

2

ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM

(9 tiết)

– Đặc điểm chung của địa hình

– Các khu vực địa hình. Đặc điểm cơ bản của từng khu vực địa hình

– Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hóa tự nhiên và khai thác kinh tế

– Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản Việt Nam. Các loại khoáng sản chủ yếu

Nhận biết

– Trình bày được một trong những đặc điểm chủ yếu của địa hình Việt Nam: Đất nước đồi núi, đa phần đồi núi thấp; Hướng địa hình; Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa; Chịu tác động của con người.

– Trình bày được đặc điểm của các khu vực địa hình: địa hình đồi núi; địa hình đồng bằng; địa hình bờ biển và thềm lục địa.

Thông hiểu

– Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản Việt Nam.

– Phân tích được đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu và vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản.

Vận dụng

– Tìm được ví dụ chứng minh ảnh hưởng của sự phân hoá địa hình đối với sự phân hoá lãnh thổ tự nhiên và khai thác kinh tế.

– Vận dụng cao: (thêm)

Liên hệ phân tích ảnh hưởng của địa hình đối với sự phát triển kinh tế – xã hội ở địa phương em

4TN*

(1đ)

1TL

(1,5đ)

1 TL*b

(1đ)

1TL*b

(0,5đ)

35%

3,5

điểm

Số câu/loại câu

8 câu

TN

1 câu TL

½ câu TL

½ câu

TL

10 câu

(8TN, 2TL)

Tỉ lệ

20%

15%

10%

5%

100%

5/5 - (8623 bình chọn)
Cảm ơn các bạn đã đồng hành và theo dõi https://th-thule-badinh-hanoi.edu.vn/ !!!!. Hãy cho chúng tớ 1 like để tiếp tục phát triển nhều kiến thức mới nhất cho bạn đọc nhé !!!

Huyền Trân

Dương Huyền Trân có trình độ chuyên môn cao về giáo dục và hiện tại đang đảm nhận vị trí chuyên viên quản trị nội dung tại website: https://th-thule-badinh-hanoi.edu.vn/ . Để hoàn thành thật tốt công việc mà mình đang đảm nhận thì tôi phải nghiên cứu và phân tích quá trình hoạt động phát triển các dịch vụ, sản phẩm của từng ngành khác nhau.

Bài viết liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button