Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học 10 sách Chân trời sáng tạo Ôn tập cuối kì 2 Sinh học 10

Đề cương ôn tập cuối học kì 2 Sinh học 10 sách Chân trời sáng tạo là tài liệu hữu ích mà th-thule-badinh-hanoi.edu.vn giới thiệu đến quý thầy cô và các bạn học sinh lớp 10 tham khảo.

Đề cương học kì 2 Sinh 10 Chân trời sáng tạo giới hạn nội dung ôn thi kèm theo một số bài tập trắc nghiệm, tự luận. Thông qua đề cương ôn thi học kì 2 Sinh 10 giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi học kì 2 lớp 10 sắp tới.

Đề cương học kì 2 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo

I. Nội dung ôn tập

Chương 5: Vi sinh vật và ứng dụng

  • Khái niệm, đặc điểm vi sinh vật, các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật.
  • Phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật.
  • Đặc điểm các pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn.
  • Phân biệt các hình thức sinh sản ở vi sinh vật nhân sơ, sinh vật nhân thực.
  • Ảnh hưởng của thuốc kháng sinh đến sinh trưởng của vi sinh vật. Tác hại của việc lạm dụng thuốc kháng sinh trong chữa bệnh cho con người và động vật.
  • Cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật trong bảo quản thực phẩm.
  • Nêu một số ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn (sản xuất và bảo quản thực phẩm, sản xuất thuốc, xử lí môi trường,…).
  • Kể tên một số ngành nghề liên quan đến công nghệ vi sinh vật và triển vọng phát triển của ngành nghề đó.
  • Vai trò của vi sinh vật trong đời sống con người, trong thực tiễn.
Đọc thêm:  Thiết kế nội thất hàng đầu cho ngôi nhà đẹp

Vận dụng, giải thích được một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật (sữa chua, dưa chú, bánh mì,…).

Chương 7: Virus và ứng dụng

  • Cấu tạo của virus. 5 giai đoạn trong chu trình nhân lên của virus. Đặc điểm giai đoạn sinh tổng hợp của virus trong tế bào chủ.
  • Bệnh truyền nhiễm, phương thức lây truyền bệnh truyền nhiễm. Cách phòng chống một số bệnh do virus ở người và động vật.
  • Ứng dụng virus trong y học và trong thực tiễn.
  • Cơ chế gây bệnh do virus dựa vào các giai đoạn nhân lên của
  • Giải thích vì sao các bệnh do virus thường lây lan nhanh, rộng và có nhiều biến thể.
  • Phương thức lây truyền một số bệnh do virus ở người, động vật (HIV, cúm,sởi,…).

B. Hình thức kiểm tra

  • Thời gian: 45 phút
  • 30% trắc nghiệm – 70% tự luận

C. Một số câu hỏi ôn tập

Câu 1: Vi khuẩn lam có hình thức dinh dưỡng giống với

A. tảo đơn bàoB. trùng giàyC. vi khuẩn lacticD. nấm men

Câu 2: Pha đầu tiên của kì trung gian là:

A. Pha G1B. Pha SC. Pha G2D. Pha M

Câu 3: Sự kiện nào sau đây diễn ra ở kì sau của nguyên phân?

A. Thoi phân bào biến mấtB. Màng nhân và nhân con dần xuất hiệnC. Các NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạoD. Các NST tách nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào về hai cực của tế bào

Câu 4: Ở E.coli, cứ 20 phút tế bào phân chia một lần. Một nhóm tế bào sau 1 giờ nuôi cấy thì người ta đếm được 40 cá thể. Số lượng tế bào ban đầu là:

Đọc thêm:  Toán lớp 4 Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Giải Toán lớp 4 Cánh diều trang 19, 20, 21

A. 5B. 4C. 10D. 6

Câu 5: Nuôi cấy liên tục khác với nuôi cấy không liên tục ở điểm nào sau đây?

A. Chất dinh dưỡng liên tục được bổ sungB. Không có pha cân bằngC. Pha lũy thừa rất ngắnD. Sinh khối không được lấy ra khỏi môi trường nuôi cấy

Câu 6: Vi khuẩn sống trong miệng người chủ yếu thuộc nhóm:

A. ưa kiềm nhẹB. ưa acidC. ưa trung tínhD. ưa khô

Câu 7: Trong các loại tế bào dưới đây, tế bào nào có chu kì tế bào dài nhất?

A. Tế bào hồng cầuB. Tế bào ganC. Tế bào thậnD. Tế bào xương

Câu 8: Bao đuôi của phage co lại đẩy bộ gen vào tế bào chủ diễn ra ở giai đoạn nào?

A. Hấp phụB. Sinh tổng hợpC. Lắp rápD. Xâm nhập

Câu 9: Ánh sáng có vai trò đặc biệt quan trọng đối với vi khuẩn nào dưới đây?

A. Vi khuẩn oxy hóa lưu huỳnhB. Vi khuẩn lacticC. Vi khuẩn lamD. Vi khuẩn nitrate hóa

Câu 10: Đối với mỗi loại bệnh do vi khuẩn gây ra, bác sĩ sử dụng các loại thuốc kháng sinh khác nhau do thuốc kháng sinh:

A. diệt khuẩn không có tính chọn lọcB. diệt khuẩn có tính chọn lọcC. giảm sức căng bề mặtD. oxy hóa các thành phần tế bào

Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Bình được nước đường để lâu có mùi chua do có sự tạo acid hữu cơ nhờ vi sinh vật.B. Nhờ proteaza của vi sinh vật mà protein được phân giải thành các amino acid.C. Làm tương và nước mắm đều là ứng dụng của quá trình phân giải polysaccharide.D. Bình đựng nước thịt để lâu có mùi thối do sự phân giải protein tạo các khí NH3, H2S …

Đọc thêm:  Sữa chua Susu dành cho bé từ mấy tháng tuổi?

Câu 12: Chất hữu cơ không phải là nguồn cacbon chủ yếu của vi sinh vật nào dưới đây?

A. Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lụcB. Vi khuẩn nitrate hóaC. Nấm menD. Trùng giày

Câu 13: Có bao nhiêu biện pháp đúng để phòng tránh các bệnh truyền nhiễn do virus gây ra?

1) Tiêm vaccine2) Tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh3) Đảm bảo an toàn trong truyền máu4) Vệ sinh cá nhân và môi trường sống5) Vệ sinh ăn uống6) Quan hệ tình dục an toàn

A. 5B. 3C. 4D. 6

Câu 14: Các loại đồ ăn, thức uống, quần áo, đồ dùng trong gia đình … có vi khuẩn, nấm sinh sống thì môi trường sống đó của vi sinh vật được gọi là:

A. Môi trường tự nhiênB. Môi trường bán tổng hợpC. Môi trường tổng hợpD. Môi trường nuôi cấy liên tục

Câu 15: Những hợp chất nào sau đây là chất ức chế sinh trưởng:

A. Protein, lipid, carbohidrate.B. Nước muối, nước đườngC. Vitamin, amino acid, base nitoD. Cồn, iodine, cloramin, chất kháng sinh

Câu 16: Sản phẩm nào sau đây không phải là ứng dụng của virus trong thực tiễn?

A. Sản xuất thuốc trừ sâu sinh họcB. Sản xuất vaccineC. Sản xuất rượuD. Sản xuất Inteferon.

……..

B. Phần tự luận

Câu 1 Hãy nêu khái niệm và các đặc điểm của virus.

Câu 2: Nêu những thành tựu của công nghệ tế bào mà em biết.

Câu 3 Tìm các ví dụ về việc sử dụng các yếu tố vật lý để tiêu diệt hoặc ức chế vì sinh vật trong bảo quản thức ăn.

Câu 4. Hãy giải thích tại sao phage được sử dụng để làm vector chuyển gene.

…………..

Tải file tài liệu để xem thêm đề cương học kì 2 Sinh học 10

5/5 - (8623 bình chọn)
Cảm ơn các bạn đã đồng hành và theo dõi https://th-thule-badinh-hanoi.edu.vn/ !!!!. Hãy cho chúng tớ 1 like để tiếp tục phát triển nhều kiến thức mới nhất cho bạn đọc nhé !!!

Huyền Trân

Dương Huyền Trân có trình độ chuyên môn cao về giáo dục và hiện tại đang đảm nhận vị trí chuyên viên quản trị nội dung tại website: https://th-thule-badinh-hanoi.edu.vn/ . Để hoàn thành thật tốt công việc mà mình đang đảm nhận thì tôi phải nghiên cứu và phân tích quá trình hoạt động phát triển các dịch vụ, sản phẩm của từng ngành khác nhau.

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button