Cấp 3 có những khối thi nào? Tổng hợp các khối thi đại học
Mùa thi Đại Học là một khoảng thời gian vừa náo nhiệt và nhộn nhịp nhưng cũng không kém phần áp lực và bối rối cho các thí sính đăng ký tham gia dự thi các trường Đại Học, Cao Đẳng. Bởi hầu như tất cả các bạn thí sinh vào đầu mùa thi đều có rất nhiều băn khoăn đến các thủ tục, điểm, trường, khối thi, ngành học,… Chính vì thế Reviewedu mong rằng bài viết sau đây sẽ một phần nào đó giúp các bạn cảm thấy đỡ hoang mang và bối rối hơn bằng việc cung cấp các thông tin cơ bản của các khối thi cấp 3.
Chọn khối thi để làm gì?
Chọn khối thi phù hợp với năng lực và sở thích của mình để theo học là việc quan trọng của các thí sinh trong 3 năm THPT. Điều này giúp thí sinh đạt được hiệu quả tốt nhất trong quá trình học tập, định hướng ngành nghề và trường đại học phù hợp với bản thân sau khi tốt nghiệp cấp 3.
Tổng hợp các khối thi đại học
Để các bạn học sinh lớp 12 chuẩn bị thi tốt nghiệp THPT hiểu rõ hơn về các khối thi tốt nghiệp THPT và biết rõ các khối thi gồm những môn thi nào, thi được ngành gì thì kênh ReviewEdu chúng mình xin chia sẻ thông tin chi tiết gần 200 khối thi Đại Học. Các thông tin sẽ bao gồm, tổ hợp môn tương ứng từng khối thi, các ngành đào tạo bậc đại học và cao đẳng tương ứng với từng khối thi. Và các trường đại học có ưu thế về các khối thi này. Hy vọng thông qua bài viết này, các bạn sẽ hiểu được các khối thi, và có những sự lựa chọn phù hợp cho tương lai của mình.
Hiện nay có 12 khối thi Đại học chính đó là: A, B, C, D, H, K, M, N, R, S, T và V. Tất cả 12 khối thi này lại được chia thành nhiều khối khác nhau theo các tổ hợp môn thi xét tuyển Đại học. Thông tin chi tiết về các bạn hãy xem dưới đây nhé.
Tổ hợp các môn thi khối A
Được chia thành 18 tổ hợp khác nhau, khối A là khối luôn có nhiều thí sinh đăng ký xét tuyển Đại học nhất trong tất cả các khối, bởi khối A tập trung rất nhiều ngành hot như: kinh tế, kỹ thuật, sư phạm, luật, công nghệ thông tin… Đây cũng là khối mà tất cả các trường Đại Học hàng đầu tại Việt Nam đều có ngành đào tạo.
- Khối A00: Toán học, Vật lý, Hóa học.
- Khối A01: Toán học, Vật lý, Tiếng Anh.
- Khối A02: Toán học, Vật lý, Sinh học.
- Khối A03: Toán học, Vật lý, Lịch sử.
- Khối A04: Toán học, Vật lý, Địa lý.
- Khối A05: Toán học, Hóa học, Lịch sử.
- Khối A06: Toán học, Hóa học, Địa lý.
- Khối A07: Toán học, Lịch sử, Địa lý.
- Khối A08: Toán học, Lịch sử, GDCD.
- Khối A09: Toán học, Địa lý, GDCD.
- Khối A10: Toán học, Vật lý, GDCD.
- Khối A11: Toán học, Hóa học, GDCD.
- Khối A12: Toán học, KHTN, KHXH.
- Khối A13: Toán, KHTN, Sử
- Khối A14: Toán học, KHTN, Địa lý.
- Khối A15: Toán học, KHTN, GDCD.
- Khối A16: Toán học, KHTN, Ngữ văn.
- Khối A17: Toán học, Vật lý, KHXH.
- Khối A18: Toán học, Hoá học, KHXH.
Xem thêm:
Con gái thi khối A nên học ngành gì? Các ngành hot khối A dành cho nữ.
Thi tốt nghiệp khối A học trường nào? Tổng hợp hơn 400 trường đại học khối A.
Học lực khá nên chọn ngành nào khối A?
Tổ hợp các môn thi khối B
Khối B là một trong các khối thi đại học có những ngành trọng yếu về công nghệ, kỹ thuật, thực phẩm, y tế, nông nghiệp, lâm nghiệp và môi trường… Do đó mà nhu cầu tuyển dụng và việc làm từ các ngành khối B này là rất cao. Sau đây là 7 tổ hợp khối được phát triển từ khối B truyền thống:
- Khối B00: Toán – Hóa học – Sinh học.
- Khối B01: Toán – Sinh học – Lịch sử.
- Khối B02: Toán – Sinh học – Địa lý.
- Khối B03: Toán – Sinh học – Ngữ văn.
- Khối B04: Toán – Sinh học – Giáo dục công dân.
- Khối B05: Toán – Sinh học – Khoa học xã hội.
- Khối B08: Toán – Sinh học – Tiếng Anh.
Xem thêm:
Con gái thi khối B nên chọn ngành gì? Các ngành nghề khối B dành cho nữ.
Khối B thi trường nào? Tổng hợp các trường đại học khối B.
Học khối B làm nghề gì? Các ngành nghề khối B đang hot.
Tổ hợp các môn thi khối C
Khối C là khối chuyên về các môn thi Khoa học Xã hội. Khối này rất phù hợp với những bạn trẻ có tâm hồn bay bổng, yêu thích văn chương và viết lách. Các ngành khối C tiêu biểu có thể kể đến đó là Sư phạm, Báo chí, Luật, Chính trị, Công an, du lịch, văn hóa… Sau đây là danh sách 19 tổ hợp khối được phát triển từ khối C:
- Khối C01: Ngữ văn, Toán, Vật lý.
- Khối C02: Ngữ văn, Toán, Hóa học.
- Khối C03: Ngữ văn, Toán, Lịch sử.
- Khối C04: Ngữ văn, Toán, Địa lí.
- Khối C05: Ngữ văn, Vật lí, Hóa học.
- Khối C06: Ngữ văn, Vật lý, Sinh học.
- Khối C07: Ngữ văn, Vật lí, Lịch sử.
- Khối C08: Ngữ văn, Hóa học, Sinh
- Khối C09: Ngữ văn, Vật lý, Địa lí.
- Khối C10: Ngữ văn, Hóa học, Lịch sử.
- Khối C11: Ngữ văn, Hoá học, Địa lý
- Khối C12: Ngữ văn, Sinh học, Lịch sử.
- Khối C13: Ngữ văn, Sinh học, Địa.
- Khối C14: Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân.
- Khối C15: Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội.
- Khối C16: Ngữ văn, Vật lí, Giáo dục công dân.
- Khối C17: Ngữ văn, Hóa học, Giáo dục công dân.
- Khối C18:Ngữ văn, Sinh học, GDCD
- Khối C19: Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân.
- Khối C20: Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân.
Xem thêm:
Khối C thi trường nào? Tổng hợp các trường đại học khối C.
Khối C là gì? Thi khối C gồm những ngành nào? Các ngành khối C dễ kiếm việc làm.
Học khối C làm nghề gì? Tổng hợp các ngành nghề hot khối C.
Tổ hợp các môn thi khối D
Khối D là khối bao gồm nhiều tổ hợp môn xét tuyển nhất trong tất cả các khối. Các ngành thường xét tuyển khối D có thể kể đến hiện nay đó là: Quản trị kinh doanh, Kinh tế – Tài chính, Ngoại ngữ… Dưới đây là bằng danh sách các tổ hợp và môn thi của khối D.
D01: Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh D43: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Nhật D02: Ngữ văn, Toán học, Tiếng Nga D44: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Pháp D03: Ngữ văn, Toán học, Tiếng Pháp D45: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Trung D04: Ngữ văn, Toán học, Tiếng Trung D52: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Nga D05: Ngữ văn, Toán học, Tiếng Đức. D54: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Pháp D06: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật. D55: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Trung. D07: Toán học, Hóa học, Tiếng Anh. D61: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Đức. D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh. D62: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nga. D09: Toán, Lịch sử, Tiếng Anh. D63: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật. D10: Toán, Địa lí, Tiếng Anh. D64: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Pháp. D11: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh. D65: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung. D12: Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh. D66: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh. D13: Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh. D68: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nga. D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh. D69: Ngữ Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật. D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh. D70: Ngữ Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp. D16: Toán, Địa lí, Tiếng Đức. D72: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh. D17: Toán, Địa lí, Tiếng Nga. D73: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức. D18: Toán, Địa lí, Tiếng Nhật. D74: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga. D19: Toán, Địa lí, Tiếng Pháp. D75: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật. D20: Toán, Địa lý, Tiếng Trung. D76: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp. D21: Toán, Hóa học, Tiếng Đức. D77: Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung. D22: Toán, Hóa học, Tiếng Nga. D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh. D23: Toán, Hóa học, Tiếng Nhật. D79: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Đức. D24: Toán, Hóa học, Tiếng Pháp. D80: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga. D25: Toán, Hóa học, Tiếng Trung. D81: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật. D26: Toán, Vật lí, Tiếng Đức. D82: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp. D27: Toán, Vật lí, Tiếng Nga. D83: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung. D28: Toán, Vật lí, Tiếng Nhật. D84: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh. D29: Toán, Vật lí, Tiếng Pháp. D85: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Đức. D30: Toán, Vật lí, Tiếng Trung. D86: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nga. D31: Toán, Sinh học, Tiếng Đức. D87: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp. D32: Toán, Sinh học, Tiếng Nga. D88: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật. D33: Toán, Sinh học, Tiếng Nhật. D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh. D34: Toán, Sinh học, Tiếng Pháp. D91: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp. D35: Toán, Sinh học, Tiếng Trung. D92: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức. D41: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Đức. D93: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga. D42: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Nga. D94: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật. D96: Toán, Khoa học xã hội, Anh. D95: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung. D97: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp. D98: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Đức. D99: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nga.
Xem thêm:
Học khối D làm nghề gì? Các ngành nghề hot khối D.
Học lực khá nên chọn ngành nào khối D?
Học khối D nên thi trường nào? Tư vấn chọn trường đại học khối D.
Tổ hợp các môn thi khối H
Khối H là khối thiên về các ngành như: mỹ thuật, thiết kế, kiến trúc… Đây là khối rất phù hợp với những bạn yêu thích vẽ và đam mê nghệ thuật, hội họa? Khối H được chia thành 9 tổ hợp khác nhau, dưới đây là các tổ hợp khối và môn thi tuyển được phát triển từ khối H.
- Khối H00: Ngữ văn – Vẽ hình họa người – Vẽ trang trí màu.
- Khối H01: Toán – Ngữ văn – Vẽ.
- Khối H02: Toán – Vẽ hình họa mỹ thuật – Vẽ trang trí màu.
- Khối H03: Toán – Khoa học tự nhiên – Vẽ năng khiếu.
- Khối H04: Toán – Tiếng Anh – Vẽ năng khiếu.
- Khối H05: Ngữ văn – Khoa học xã hội – Vẽ năng khiếu.
- Khối H06: Ngữ văn – Tiếng Anh – Vẽ mỹ thuật.
- Khối H07: Toán – Hình họa – Trang trí.
- Khối H08: Ngữ văn – Lịch sử – Vẽ mỹ thuật.
Xem thêm:
Khối H00 là gì? Thi môn nào, xét ngành nào, trường nào?
Khối H01 là gì? Gồm môn nào, xét ngành nào, trường nào?
Khối H05, H06, H07, H08 là gì? Gồm những môn nào? Xét ngành nào, trường nào?
Tổ hợp các môn thi khối K
Khối K được biết đến là khối liên thông lên đại học. Theo quy định của Bộ, khối K được áp dụng đối với thí sinh đã tốt nghiệp cao đẳng, trung học phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp hay đối với một số ngành kỹ thuật. Khác với các khối khác, Khối K chỉ có một tổ hợp duy nhất đó là K01 bao gồm các môn: Toán, Tiếng Anh và Tin học.
- Khối K00: Toán, Đọc hiểu, KHTN nhiên, Tiếng Anh
- Khối K01: Toán học, Vật lí, Môn chuyên ngành
- Khối K02: Toán, Đọc hiểu, Tiếng Anh
Xem thêm: Khối K là gì? Gồm những môn nào, xét ngành nào, trường nào?
Tổ hợp các môn thi khối M
Là khối thiên về các ngành như sư phạm mầm non, diễn viên điện ảnh, thanh nhạc, truyền hình… khối M được chia thành 21 tổ hợp khác nhau. Sau đây là danh sách các tổ hợp và môn thi tuyển được phát triển từ khối M.
- Khối M00: Ngữ Văn, Toán , Đọc diễn cảm, hát.
- Khối M01: Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu.
- Khối M02: Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2.
- Khối M03: Văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2.
- Khối M04: Toán, Đọc diễn cảm, Hát – Múa.
- Khối M05: Văn, Sử, Năng khiếu (Đọc diễn cảm, Hát).
- Khối M06: Toán, Văn, Năng khiếu (Hát, Đọc diễn cảm).
- Khối M07: Văn, Địa, Năng khiếu (Đọc diễn cảm – Hát).
- Khối M08: Văn, Năng khiếu TDTT 1, Năng khiếu TDTT 2.
- Khối M09: Toán, Năng Khiếu 1 (kể chuyện, đọc diễn cảm), Năng khiếu 2 (Hát).
- Khối M10: Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu 1 (hát, kể chuyện).
- Khối M11: Ngữ văn, Năng khiếu (Hát – Đọc diễn cảm), Tiếng Anh.
- Khối M13: Toán học, Sinh học, Năng khiếu.
- Khối M14: Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán học.
Xem thêm:
Khối M00, M01, M02 và M03 là gì? Gồm những môn nào? Xét ngành nào, trường nào?
Khối M04, M05, M06, M07, M08 là gì? Gồm những môn nào? Xét ngành nào, trường nào?
Khối M09, M10, M11, M13, M14 là gì? Gồm những môn nào? Xét ngành nào, trường nào?
Tổ hợp các môn thi khối N
Nếu bạn là người yêu thích âm nhạc và mong muốn phát triển bản thân theo hướng này, khối N là một trong các khối thi mà bạn cần ưu tiên. Khối N được chia thành 10 tổ hợp. Dưới đây là các tổ hợp thi đại học mới nhất và môn thi tuyển được phát triển từ khối N.
- Khối N00: Ngữ văn, Năng khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu Âm nhạc 2.
- Khối N01: Ngữ văn, Xướng âm, biểu diễn nghệ thuật.
- Khối N02: Ngữ văn, Ký xướng âm, Hát hoặc biểu diễn nhạc cụ.
- Khối N03: Ngữ văn, Ghi âm – xướng âm, chuyên môn.
- Khối N04: Ngữ văn, Năng khiếu thuyết trình, năng khiếu.
- Khối N05: Ngữ văn, Xây dựng kịch bản sự kiện, Năng khiếu.
- Khối N06: Ngữ văn, Ghi âm – xướng âm, chuyên môn.
- Khối N07: Ngữ văn, Ghi âm – xướng âm, chuyên môn.
- Khối N08: Ngữ văn, Hòa thanh, Phát triển chủ đề và phổ thơ.
- Khối N09: Ngữ văn, Hòa Thanh, Bốc thăm đề – chỉ huy tại chỗ.
Xem thêm:
Khối N là gì? Gồm những môn nào, xét ngành nào, trường nào?
Khối N00, N01, N02, N03, N04 gồm những môn nào và ngành nào? Điểm chuẩn và các trường đại học xét tuyển.
Khối N05, N06, N07, N08, N09 là gì? Gồm những môn nào? Xét tuyển ngành nào, trường nào?
Tổ hợp các môn thi khối R
Là khối thiên về năng khiếu nghệ thuật, báo chí… khối R được chia thành 25 tổ hợp với các môn thi khác nhau. Dưới đây là bảng danh sách các khối thi và tổ hợp môn thi của khối R.
- Khối R00: Ngữ Văn, Lịch Sử, Năng Khiếu Nghệ Thuật.
- Khối R01: Ngữ Văn, Địa Lý, Năng Khiếu Nghệ Thuật.
- Khối R02: Ngữ Văn, Toán Học, Năng Khiếu Nghệ Thuật.
- Khối R03: Ngữ Văn, Tiếng Anh, Năng Khiếu Nghệ Thuật.
- Khối R04: Ngữ Văn, Biểu diễn nghệ thuật, Năng Khiếu Văn Hóa Nghệ Thuật.
- Khối R05: Ngữ Văn, Tiếng Anh, Năng Khiếu Báo Chí.
- Khối R06: Ngữ Văn, KHTN, Năng Khiếu Báo Chí.
- Khối R07: Ngữ Văn, Toán Học, Năng Khiếu Báo Chí.
- Khối R08: Ngữ văn – Năng khiếu ảnh báo chí – Tiếng Anh.
- Khối R09: Ngữ văn – Năng khiếu ảnh báo chÍ – Khoa học tự nhiên.
- Khối R11: Ngữ văn – Năng khiếu quay phim truyền hình – Toán.
- Khối R12: Ngữ văn – Năng khiếu quay phim truyền hình – Tiếng Anh.
- Khối R13: Ngữ văn – Năng khiếu quay phim truyền hình – Khoa học tự nhiên.
- Khối R15: Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – Toán.
- Khối R16: Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – Khoa học xã hội.
- Khối R17: Ngữ văn – Năng khiếu ảnh báo chí – Khoa học xã hội.
- Khối R18: Ngữ văn – Năng khiếu quay phim truyền hình – Khoa học xã hội.
- Khối R19: Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – Chứng chỉ tiếng Anh quy đổi điểm.
- Khối R20: Ngữ văn – Năng khiếu ảnh báo chí – Chứng chỉ tiếng Anh quy đổi điểm.
- Khối R21: Ngữ văn – Năng khiếu quay phim truyền hình – Chứng chỉ tiếng Anh quy đổi điểm.
- Khối R22: Ngữ văn – Toán – Chứng chỉ tiếng Anh quy đổi điểm.
- Khối R23: Ngữ văn – Lịch sử – Chứng chỉ tiếng Anh quy đổi điểm.
- Khối R24: Chứng chỉ tiếng Anh quy đổi điểm – Ngữ văn – Toán.
- Khối R25: Chứng chỉ tiếng Anh quy đổi điểm – Ngữ văn – Khoa học tự nhiên.
- Khối R26: Chứng chỉ tiếng Anh quy đổi điểm – Ngữ văn – Khoa học xã hội.
Xem thêm:
Khối R là gì? Gồm những môn nào, xét ngành nào, trường nào?
Khối R00, R01, R02, R03, R04, R05, R06, R07 là gì? Gồm những môn nào? Xét ngành nào, trường nào?
Khối R22 là gì? Gồm những môn nào, xét ngành nào, trường nào?
Tổ hợp các môn thi khối S
Khối S là một trong số các khối thi năng khiếu dành riêng cho những thí sinh có thiên phú về diễn kịch, nhiếp ảnh…Tuy nhiên nếu bạn không có những thiên phú trên thì bạn hoàn toàn có thể đạt được thông qua quá trình rèn luyện. Vậy nên đừng nên bỏ lỡ khối thi này nếu bạn thực sự đam mê và muốn theo đuổi con đường sự nghiệp này.
- Khối S00: Ngữ văn, Năng khiếu sân khấu điện ảnh 1, Năng khiếu sân khấu điện ảnh.
- Khối S01: Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2.
Xem thêm:
Khối S là gì? Gồm những môn nào, xét ngành nào, trường nào?
Khối S01 là gì? Gồm những môn nào? Xét ngành nào, trường nào?
Khối S00 là gì? Gồm những môn nào, xét ngành nào, trường nào?
Tổ hợp các môn thi khối T
Là khối thiên về năng khiếu thể dục thể thao, khối T được chia thành 9 tổ hợp. Dưới đây là các tổ hợp và môn thi của khối T, trong đó tùy theo từng ngành/chuyên ngành xét tuyển mà môn năng khiếu TDTT sẽ có sự khác biệt.
- Khối T00: Toán, Sinh học, Năng khiếu Thể dục thể thao (TDTT).
- Khối T01: Toán, Văn, Năng khiếu TDTT.
- Khối T02: Văn, Sinh, Năng khiếu TDTT.
- Khối T03: Văn, Địa, Năng khiếu TDTT.
- Khối T04: Toán, Lý, Năng khiếu TDTT.
- Khối T05: Văn, GDCD, Năng khiếu TDTT.
- Khối T06: Toán, Địa, Năng khiếu TDTT.
- Khối T07: Văn, Địa, Năng khiếu TDTT.
- Khối T08: Toán, GDCD, Năng khiếu TDTT.
Xem thêm: Khối T00, T01, T02, T03, T04, T05, T07, T08 là gì? Gồm những môn nào? Xét ngành nào, trường nào?
Tổ hợp các môn thi khối V
Giống như khối H, khối V là khối chuyên về các ngành hội họa như vẽ, mỹ thuật, thiết kế… Được chia thành 11 khối, dưới đây là danh sách các tổ hợp và môn thi của khối V.
- Khối V00: Toán học, Vật lý, Vẽ hình họa mỹ thuật.
- Khối V01: Toán học, Ngữ văn, Vẽ hình họa mỹ thuật.
- Khối V02: Toán học, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuật.
- Khối V03: Toán học, Hóa học, Vẽ mỹ thuật.
- Khối V05: Ngữ văn, Vật lý, Vẽ mỹ thuật.
- Khối V06: Toán học, Địa lý, Vẽ mỹ thuật.
- Khối V07: Toán học, Tiếng Đức, Vẽ mỹ thuật.
- Khối V08: Toán học, Tiếng Nga, Vẽ mỹ thuật.
- Khối V09: Toán học, Tiếng Nhật, Vẽ mỹ thuật.
- Khối V10: Toán học, Tiếng Pháp, Vẽ mỹ thuật.
- Khối V11: Toán học, Tiếng Trung, Vẽ mỹ thuật.
Xem thêm:
Khối V00 là gì? Gồm những môn nào, xét ngành nào, trường nào?
Khối V01 là gì? Gồm những môn nào, xét ngành nào, trường nào?
Khối V07, V08, V09, V10, V11 gồm những môn nào và ngành nào? Điểm chuẩn và các trường đại học xét tuyển.
Những điều cần chú ý khi lựa chọn các Khối thi cấp 3
Việc lựa chọn các khối thi cấp 3 để ôn luyện là một trong những bước đệm rất quan trọng để học sinh chọn ngành và trường đại học phù hợp để ứng tuyển. Vì vậy, trước khi đưa ra quyết định chọn khối thi cấp 3, các bạn học sinh nên chú ý những điều dưới đây:
- Khám phá tìm hiểu năng lực học tập và sở thích của bản thân: Bạn sẽ phải trả lời các câu hỏi như: Bạn muốn sau này làm nghề gì? trong lĩnh vực nào? Bạn có thật sự yêu thích không? Hay bạn phù hợp với các môn học nào hơn…. Chẳng hạn bạn có niềm đam mê và ưa thích với các ngành học kinh tế, thì bạn nên cân nhắc để chọn khối A1 hoặc khối D.
- Không nên quyết định khối thi theo ý kiến của người thân hoặc theo bạn bè: có rất nhiều học sinh muốn học với bạn bè để có người học cùng tại trường đại học. Tuy nhiên điều này sẽ gây nên sự không phù hợp với mục tiêu và khả năng học tập của bản thân mình. Hậu quả là bạn sẽ dễ chán nản trong quá trình học tại đại học, kết quả học tập sẽ thấp và mông lung trên con đường sự nghiệp.
- Bạn nên chọn thi và học khối thi cấp 3 theo sự yêu thích của chính mình thay vì hướng theo số đông. Vì chỉ có như vậy mới tạo cho bạn sự thoải mái, có tinh thần học tập ôn luyện và đạt được mục tiêu đề ra.
Review các khối thi cấp 3
Bài viết trên bao gồm những thông tin cơ bản về các khối trong kỳ thi THPTQG. Mong rằng bài viết trên sẽ giúp bạn có cái nhìn rõ hơn về các tổ hợp môn của từng khối. Từ đó, bạn có thể lựa chọn được khối thi phù hợp với sở trường bản thân. Vậy nên, hãy xác định khối thi của mình càng sớm càng tốt và bắt đầu việc học tập và ôn tập cho kỳ thi sắp tới. Chúc bạn thành công!