Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 10 năm 2022 – 2023 sách Cánh diều 4 Đề kiểm tra cuối kì 2 Ngữ văn 10 (Có đáp án + Ma trận)
Đề thi cuối kì 2 Ngữ văn 10 Cánh diều năm 2022 – 2023 tuyển chọn 4 đề kiểm tra cuối kì 2 có đáp án chi tiết và bảng ma trận đề thi.
Đề thi học kì 2 Văn 10 Cánh diều được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa lớp 10. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho quý thầy cô và các em ôn tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho học kì 2 lớp 10 sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết TOP 4 đề kiểm tra học kì 2 Ngữ văn 10 Cánh diều năm 2022 – 2023, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Bộ đề thi cuối kì 2 Văn 10 Cánh diều (Có đáp án)
- Đề thi học kì 2 Văn 10 Cánh diều – Đề 1
- Đề thi cuối kì 2 Văn 10 Cánh diều – Đề 2
Đề thi học kì 2 Văn 10 Cánh diều – Đề 1
Đề thi học kì 2 Văn 10
Phần 1: Đọc hiểu (6 điểm)
Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi:
Quê hương tôi có con sông xanh biếcNước gương trong soi tóc những hàng treTâm hồn tôi là một buổi trưa hèTỏa nắng xuống lòng sông lấp loángChẳng biết nước có giữ ngày, giữ thángGiữ bao nhiêu kỷ niệm giữa dòng trôi?Hỡi con sông đã tắm cả đời tôi!Tôi giữ mãi mối tình mới mẻSông của quê hương, sông của tuổi trẻSông của miền Nam nước Việt thân yêu”
(Nhớ con sông quê hương – Tế Hanh)
Câu 1 (1,0 điểm): Xác định thể loại và phương thức biểu đạt chính trong bài thơ.
Câu 2 (1,0 điểm): Nêu nội dung chính của đoạn trích Nhớ con sông quê hương.
Câu 3 (1,0 điểm): Chỉ ra biện pháp tu từ trong bài thơ và nêu hiệu quả biểu đạt.
Câu 4 (1,0 điểm): Anh/chị hãy nhận xét về tình cảm của tác giả đối với quê hương trong bài thơ.
Câu 5 (2,0 điểm): Nêu thông điệp mà tác giả muốn gửi gắm trong bài thơ. Từ thông điệp đó em hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 5-7 dòng bàn về giá trị của quê hương đối với cuộc đời của mỗi con người?
Phần 2: Viết (4 điểm)
Anh/chị hãy viết bài văn nêu cảm nhận của mình về bài thơ Đất nước của Nguyễn Đình Thi.
Đáp án đề thi học kì 2 Văn 10
Phần 1: Đọc hiểu (6 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
– Thể loại: thơ tự do
– Phương thức biểu đạt chính: biểu cảm
1,0 điểm
Câu 2
Bài thơ Nhớ con sông quê hương là sự ca ngợi về vẻ đẹp của con sông quê vô cùng bình dị và chân thật trong tâm tưởng của nhà thơ – đẹp hiền hòa, êm dịu; đồng thời bày tỏ tình cảm gắn bó với quê hương của ông.
1,0 điểm
Câu 3
Các biện pháp tu từ trong đoạn thơ:+ Ẩn dụ hình thức: “Nước gương trong”+ Nhân hóa: “Soi tóc những hàng tre”+ So sánh: “Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè”- Hiệu quả:+ Tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt+ Làm nổi bật hình ảnh một dòng sông hiền hòa, thơ mộng+ Giúp tác giả bày tỏ tình cảm của mình một cách tự nhiên, sinh động, mượt mà.
1,0 điểm
Câu 4
– Trong bài thơ “Nhớ con sông quê hương”, tác giả đã bộc lộ tình cảm trân trọng và yêu tha thiết, mến thương quê hương. Qua bài thơ chúng ta cũng thấy được những khoảng không gian kỉ niệm gần gũi luôn hiện lên vẹn nguyê trong ngần qua dòng hồi tưởng của tác giả mỗi khi nhớ về quê hương.
– Quê hương nuôi dưỡng tâm hồn tác giả, vun đắp cho ông những khát vọng tươi đẹp trong cuộc đời. Quê hương luôn hiện diện trong sâu thẳm tâm hồn và trong trái tim tác giả.
1,0 điểm
Câu 5
– Thông điệp: Hãy luôn trân trọng, yêu quý vẻ đẹp bình dị của quê hương mình. Vì những điều bình dị, mộc mạc ấy đã làm đẹp đời sống tâm hồn ta và giúp ta có thể sống, cống hiến. Cần luôn trân trọng, luôn khắc ghi bóng hình quê hương dẫu ta có đi nơi đâu đi chăng nữa.
– HS trình bày về giá trị của quê hương đối với cuộc đời của mỗi con người.
+ Đảm bảo yêu cầu hình thức: đoạn văn.
+ Đảm bảo yêu cầu nội dung.
2,0 điểm
Ma trận đề thi học kì 2 Ngữ văn 10
TT
Kĩ năng
Nội dung
Mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiểu
Thơ tự do
2
2
1
60
2
Viết
Viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ
1*
1*
1*
1*
40
Tổng
0
25
0
35
0
30
0
10
100
Tỉ lệ %
25%
35%
30%
10%
Tỉ lệ chung
60%
40%
Đề thi cuối kì 2 Văn 10 Cánh diều – Đề 2
Đề kiểm tra học kì 2 Văn 10
Phần 1: Đọc hiểu (6 điểm)
Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi:
ĐẤT NƯỚC Ở TRONG TIM
Đất nước mình bé nhỏ vậy thôi emNhưng làm được những điều phi thường lắmBởi hai tiếng nhân văn được cất vào sâu thẳmBởi vẫn giữ vẹn nguyên hai tiếng đồng bào.Em thấy không? Trong nỗi nhọc nhằn, vất vả, gian laoKhi dịch bệnh hiểm nguy đang ngày càng lan rộngCả đất nước mình cùng đồng hành ra trậnTrên dưới một lòng chống dịch thoát nguy.Với người láng giềng đang lúc lâm nguyĐất nước mình không ngại ngần tiếp tếDù mình còn nghèo nhưng mình không thểNhắm mắt làm ngơ khi ai đó cơ hàn.Với đồng bào mình ở vùng dịch nguy nanChính phủ đón về cách ly trong doanh trạiBộ đội vào rừng chịu nắng dầm sương dãiĐể họ nghỉ ngơi nơi đầy đủ chiếu giường.Với chuyến du thuyền đang “khóc” giữa đại dươngMình mở cửa đón họ vào bến cảngChẳng phải bởi vì mình không lo dịch nạnMà chỉ là vì mình không thể thờ ơ.Thủ tướng phát lệnh rồi, em đã nghe rõ chưa“Trong cuộc chiến này sẽ không có một ai bị để lại”Chẳng có điều gì làm cho mình sợ hãiKhi trong mỗi người nhân ái được gọi tên.Từ mái trường này em sẽ lớn lênSẽ khắc trong tim bóng hình đất nướcCô sẽ nối những nhịp cầu mơ ướcĐể em vẽ hình Tổ quốc ở trong tim.Nhớ nghe em, ta chẳng phải đi tìmMột đất nước ở đâu xa để yêu hết cảĐảng đã cho ta trái tim hồng rạng tỏaVang vọng trong lòng hai tiếng gọi Việt Nam!
(Chu Ngọc Thanh)
Câu 1 (1,0 điểm): Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? Cho biết phương thức biểu đạt chính của bài thơ.
Câu 2 (1,0 điểm): Bài thơ trên nói về sự kiện gì? Cảm xúc của tác giả trong bài thơ?
Câu 3 (1,0 điểm): Việc trích dẫn ý kiến của thủ tướng trong bài thơ có tác dụng gì?
Câu 4 (1,0 điểm): Nêu ý nghĩa của hai dòng thơ:
Chẳng có điều gì làm cho mình sợ hãiKhi trong mỗi người nhân ái được gọi tên.
Câu 5 (2,0 điểm). Hãy rút ra thông điệp của bài thơ? Từ thông điệp ấy, anh/chị thấy bản thân mình cần học tập và phát huy điều gì để làm rạng danh con người Việt Nam.
Phần 2: Viết (4 điểm)
Anh/chị hãy viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá nét đặc sắc về nội dung và hình thức nghệ thuật của một tác phẩm văn học em đã được học.
Đáp án đề thi học kì 2 Ngữ văn 10
Phần 1: Đọc hiểu
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
– Thể thơ: tự do
– Phương thức biểu đạt chính: biểu cảm
1,0 điểm
Câu 2
– Bài thơ trên nói về sự kiện:
+ Dịch cúm Covid-19 đang diễn ra và sự đoàn kết của cả nước trước đại dịch.
+ Tấm lòng nhân ái của đất nước ta với láng giềng và công dân các nước khác trên du thuyền.
+ Trách nhiệm của chính phủ Việt Nam với công dân của mình ở vùng dịch.
– Cảm xúc của tác giả trong bài thơ: yêu thương, tự hào
1,0 điểm
Câu 3
– Tác giả trích dẫn ý kiến của thủ tướng: “Trong cuộc chiến này sẽ không có một ai bị để lại”
– Tác dụng:
+ Làm bài thơ trở nên sinh động, hấp dẫn, giàu tính biểu cảm, giàu sức thuyết phục.
+ Thể hiện tinh thần, truyền thống nhân văn cao đẹp của con người Việt Nam: tinh thần tương thân tương ái của người Việt và trách nhiệm cao cả, sự quan tâm lớn lao của chính phủ với công dân của mình.
1,0 điểm
Câu 4
Ý nghĩa của hai dòng thơ:
– Đề cao lòng nhân ái, tình yêu thương. Khẳng định “nhân ái” chính là sức mạnh lớn nhất giúp con người vượt qua mọi nỗi sợ hãi.
– Khi trong mỗi con người ai cũng có lòng nhân ái thì sẽ tạo nên một xã hội văn minh, đoàn kết; con người sẽ không còn sợ sự cô độc, lạc lõng.
1,0 điểm
Câu 5
– Thông điệp của bài thơ: Hãy sống yêu thương nhân ái và trách nhiệm.
– Đưa ra những điều bản thân em cần học tập và phát huy.
Gợi ý: Các em có thể tham khảo
+ Rèn luyện, tu dưỡng đạo đức của bản thân.
+ Sống có trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội.
+ Thể hiện tình yêu thương, lòng nhân ái và trách nhiệm bằng các hành động thiết thực.
+ Sống có ước mơ hoài bão, góp phần phát triển đất nước.
+ Lên án lối sống vô trách nhiệm, thờ ơ, vô cảm.
2,0 điểm
Phần 2: Viết (4 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận
Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề.
0,25 điểm
0,25 điểm
2,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Phân tích, đánh giá nét đặc sắc về nội dung và hình thức nghệ thuật của một tác phẩm văn học em đã được học.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Dưới đây là một vài gợi ý cần hướng tới:
– Giới thiệu tên tác phẩm, tác giả, bối cảnh lịch sử (nếu cần) và khái quát giá trị của tác phẩm.
-Nêu tóm tắt nội dung chính của tác phẩm.
– Phân tích giá trị của tác phẩm (nội dung và nghệ thuật)
– Đánh giá (nhận xét, bình luận) về thành công của tác giả trong việc thể hiện nội dung và nghệ thuật
– Khái quát về vị trí, ý nghĩa của tác phẩm đối với sự nghiệp văn học của tác giả.
– Nêu ấn tượng và cảm xúc của anh/chị về các yếu tố đã phân tích.
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo
– Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.
Ma trận đề kiểm tra học kì 2 Văn 10
T
Kĩ năng
Nội dung
Mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiểu
Thơ tự do
2
2
1
60
2
Viết
Viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học
1*
1*
1*
1*
40
Tổng
25
35
30
10
100
Tỉ lệ %
25%
35%
30%
10%
Tỉ lệ chung
60%
40%
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
TT
Chương/ chủ đề
Nội dung/ đơn vị kiến thức
Mức độ đánh giá
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
1
Đọc hiểu
Thơ tự do
Nhận biết:
– Nhận biết được thể thơ, từ ngữ, các biện pháp tu từ trong bài thơ.
– Nhận biết được phong cách ngôn ngữ, phương thức biểu đạt.
– Nhận biệt được bố cục, những hình ảnh tiểu biểu, các yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ.
Thông hiểu:
– Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.
– Hiểu được nội dung chính của văn bản.
– Rút ra được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc.
– Hiểu được giá trị biểu đạt của từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ…
Vận dụng:
– Trình bày được những cảm nhận sâu sắc và rút ra được những bài học ứng xử cho bản thân.
– Đánh giá được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách nhìn riêng về con người, cuộc sống; qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu.
2TL
2TL
1TL
2
Viết
Viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học
Nhận biết:
– Giới thiệu được đầy đủ thông tin chính về tên tác phẩm, tác giả, thể loại,… của tác phẩm.
– Trình bày được những nội dung khái quát của tác phẩm văn học.
Thông hiểu:
– Triển khai vấn đề nghị luận thành những luận điểm phù hợp. Phân tích được những đặc sắc về nội dung, hình thức nghệ thuật và chủ đề của tác phẩm.
– Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm.
– Đảm bảo cấu trúc của một văn bản nghị luận; đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
Vận dụng:
– Nêu được những bài học rút ra từ tác phẩm.
– Thể hiện được sự đồng tình / không đồng tình với thông điệp của tác giả (thể hiện trong tác phẩm).
Vận dụng cao:
– Đánh giá được ý nghĩa, giá trị của nội dung và hình thức tác phẩm.
– Thể hiện rõ quan điểm, cá tính trong bài viết; sáng tạo trong cách diễn đạt.
1TL*
Tổng
2TL
2TL
1TL
1TL
Tỉ lệ (%)
25%
35%
30%
10%
Tỉ lệ chung
60%
40%
…………
Tải file tài liệu để xem thêm đề thi học kì 2 Văn 10