Bộ đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2022 – 2023 8 Đề thi cuối kì 1 Sử 9 (Có ma trận, đáp án)
Đề thi học kì 1 Lịch sử 9 năm 2022 – 2023 tuyển chọn 8 đề kiểm tra cuối kì 1 có đáp án chi tiết và bảng ma trận đề thi.
Đề thi cuối kì 1 Sử 9 được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho quý thầy cô và các em ôn tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho học kì 1 lớp 9 sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết TOP 8 đề thi cuối kì 1 Sử 9 năm 2022 – 2023, mời các bạn cùng theo dõi tại đây. Ngoài ra các bạn học sinh lớp 9 tham khảo thêm đề thi học kì 1 của một số môn như: đề thi học kì 1 lớp 9 môn Ngữ văn, Sinh học.
Bộ đề thi cuối kì 1 Sử 9 năm 2022 – 2023
- Đề thi cuối học kì 1 Lịch sử 9 – Đề 1
- Đề thi Lịch sử lớp 9 học kì 1 – Đề 2
Đề thi cuối học kì 1 Lịch sử 9 – Đề 1
Đề thi học kì 1 Sử 9
Câu 1. Trước chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Mĩ La – tinh là
A. thuộc địa của Anh, Pháp. B. những nước hoàn toàn độc lập.C. thuộc địa của Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.D. thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
Câu 2. Nước nào khởi đầu cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ 2?
A. Nhật B. Liên XôC. Mĩ D. Anh
Câu 3. Trong sự phát triển ” thần kì” của Nhật Bản có nguyên nhân nào giống với nguyên nhân phát triển kinh tế của các nước tư bản khác?
A. Lợi dụng vốn nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt.B. ” Len lách” xâm nhập vào thị trường các nước, thực hiện cải cách dân chủ.C. Biết tận dụng và khai thác những thành tựu khoa học – kĩ thuật.D. Phát huy truyền thống tự lực tự cường của nhân dân Nhật Bản.
Câu 4. Cải cách nào là quan trọng nhất nước Nhật đã tiến hành sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?
A. Cải cách hiến pháp. B. Cải cách ruộng đất. C. Cải cách văn hóa . D. Cải cách giáo dục.
Câu 5. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?
A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.B. Mỹ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.C. Do sức cạnh tranh lớn của các tập đoàn tư bản lũng đoạn.D. Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học – kỹ thuật.
Câu 6. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đề ra “chiến lược toàn cấu” với tham vọng
A. chống phá các nước xã hội chủ nghĩaB. đem lại hòa bình cho thế giới.C. chống khủng bố trên toàn thế giới. D. làm bá chủ thế giới.
Câu 7. Tổ chức Liên minh châu Âu (EU) ra đời nhằm mục đich gì?
A. Hợp tác về kinh tế và văn hoá.B. Hợp tác về kinh tế và chính trị.C. Hợp tác về kinh tế và khoa học. D. Hợp tác về chinh trị và văn hoá.
Câu 8. Phát minh khoa học trong lĩnh vực nào góp phần quan trọng trong việc sản xuất ra những công cụ mới, vật liệu mới, nguồn năng lượng mới?
A. Toán học. B. Vật lí học.C. Sinh học. D. Hóa học.
Câu 9. Nhân vật nào sau đây không có mặt tại Hội nghị I-an-ta ?
A. Ru-dơ-ven B. Đờ – gônC. Xta – lin D. Sớc – sin
Câu 10. Để khôi phục kinh tế, năm 1948, 16 nước Tây Âu nhận viện trợ của Mĩ với “Kế hoạch phục hưng Châu Âu” còn được gọi là gì?
A. Kế hoạch phục hưng kinh tế các nước Tây Âu. B. Kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu.C. Kế hoạch khôi phục châu Âu. D. Kế hoạch Mác – san .
Câu 11. Ai là người chủ mưu gây nội chiến ở Trung Quốc năm 1946?
A. Chu Đức. B. Tưởng Giới Thạch. C. Mao Trạch Đông. D. Chu Ân Lai.
Câu 12. Theo quy định của hội nghị I-an-ta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng Đông Đức, Đông Âu, Đông Bắc Triều Tiên sau chiến tranh thế giới thứ hai ?
A. Mĩ B. Pháp C. Anh D. Liên Xô
Câu 13. Khi phát xít Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện (8/1945), các nước nào sau đây đã nổi dậy khởi nghĩa giành chính quyền ?
A. In – đô – nê – xi – a, Phi – Líp – pin. B. Việt Nam, Lào.C. In – đô – nê – xi – a, Việt Nam. D. Việt Nam, Cam-pu-chia.
Câu 14. ” Trật tự hai cực I-an-ta” bị sụp đổ là do
A. Xô – Mĩ quá chán ngán trong chạy đua vũ trang.B. Xô – Mĩ mất dần vai trò của mình đối với các nước.C. Nhật Bản đã vượt xa Xô – Mĩ về khoa học kĩ thuật.D. các nước Tây Âu đã vượt xa Xô – Mĩ về khoa học kĩ thuật.
Câu 15. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) ra đời từ 1957 có ý nghĩa tích cực và bao quát nhất là gì ?
A. Tạo ra ở châu Âu một cộng đồng kinh tế và một thị trường chung để đẩy mạnh phát triển kinh tế và ứng dụng thành tựu khoa học kĩ thuật.B. Phát hành đồng tiền chung.C. Có điều kiện để cạnh tranh kinh tế, thương mại tài chính với Mĩ và Nhật.D. Tiến tới thống nhất chính sách đối nội, đối ngoại giữa các nước trong cộng đồng.
Câu 16. Phát minh quan trọng bậc nhất về công cụ sản xuất của cuộc cách mạng khoa học -kĩ thuật là
A. máy tính điện tử. B. hệ thống máy tư động.C. máy tự động.D. rô bốt.
Câu 17. Trong những yếu tố dưới đây, yếu tố nào được xem là thuận lợi của Việt Nam khi tham gia vào tổ chức ASEAN?
A. Có điều kiện tăng cường sự ảnh hưởng của mình đối với các nước trong khu vực.B. Có điều kiện để thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước phát triển.C. Có điều kiện tăng cường sức mạnh quân sự của mình trong khu vực.D. Có nhiều cơ hội áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại của thể giới.
Câu 18. Bước vào thế kỉ XXI, xu thế chung của thế giới ngày này là gì ?
A. Xu thế hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế.B. Cùng tồn tại trong hòa bình, các bên cùng có lợi.C. Hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển.D. Hòa nhập nhưng không hòa tan.
Câu 19. Khái niệm các nước Mĩ La – tinh là chỉ khu vực địa lý nào ?
A. Vùng Bắc Mĩ. B. Vùng Nam Mĩ .C. Châu Mĩ . D. Vùng Trung và Nam Mĩ .
Câu 20. Nen-xơn Man-đê-la trở thành tổng thống Nam Phi đánh dấn sự kiện lịch sử gì?
A. Đánh dấu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ.B. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.C. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân trên toàn thế giới.D. Sự chấm dứt chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở châu Phi kéo dài ba thế kỉ.
Câu 21. Chiến thắng Điện Biên Phủ ở Việt Nam đã ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến phong trào giải phóng dân tộc của nước nào ở Châu Phi ?
A. Ai Cập. B. An-giê-ri. C. Tuy-ni-di. D. Ăng-gô-la.
Câu 22. Trước chiến tranh thế giới thứ hai, các nước châu Phi là thuộc địa của
A. Anh, Pháp.B. Tây Ban Nha. C. tư bản phương Tây. D. Bồ Đào Nha.
Câu 23. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời ngày tháng năm nào?
A. Ngày 1 tháng 11 năm1949. B. Ngày 1 tháng 10 năm1949.C. Ngày 30 tháng 10 năm 1949. D. Ngày 23 tháng 4 năm1949.
Câu 24. Theo sự thỏa thuận của Hội nghị I-an – ta ( từ 4-12/4/1945), Việt Nam thuộc phạm vi ảnh hưởng của nước nào ?
A. Pháp B. Liên Xô C. AnhD. Mĩ
Câu 25. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, đặc biệt từ năm 1950 trở đi, một xu hướng mới phát triển ở các nước Tây Âu là gì ?
A. Liên kết kinh tế giữa các nước tư bản chủ nghĩa.B. Liên kết kinh tế giữa các nước có nền công nghiệp phát triển.C. Liên kết kinh tế giữa các nước châu Âu.D. Liên kết kinh tế giữa các nước trong khu vực.
Câu 26. Đặc điểm nổi bật của tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Các đảng phái tranh giành quyền lực. B. Bị tàn phá bởi động đất, sóng thần.C. Chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh. D. Kinh tế phát triển nhanh chóng.
Câu 27. Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai?
A. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.B. Tạo ra một khối lượng hàng hoa đồ sộ.C. Đưa loài ngưởi chuyển sang nền văn minh trí tuệ.D. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
Câu 28. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, đế quốc nào là lực lượng thù địch lớn nhất của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Đông Nam Á ?
A. Đế quốc Đức. B. Đế quốc Anh.C. Đế quốc Pháp. D. Đế quốc Mĩ.
Câu 29. Việt Nam gia nhập tổ chức Liên Hợp Quốc vào thời gian nào ?
A. Tháng 8 năm 1997.. B. Tháng 11 năm 1987. C. Tháng 9 năm 1977. D. Thánáng năm 1987.
Câu 30. Nội dung nào KHÔNG chính sách đổi nội của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thực hiện chính sách phân biệt chủng tộc. B. Tiến hành các cuộc chiền tranh xâm lược.C. Đàn áp phong trào công nhân. D. Cấm Đảng Cộng sản Mĩ hoạt động.
Đáp án đề thi học kì 1 Sử 9
1D
2C
3C
4A
5D
6D
7B
8B
9B
10D
11B
12D
13C
14B
15A
16A
17D
18C
19D
20D
21B
22C
23B
24A
25D
26C
27D
28D
29C
30B
Ma trận đề thi cuối kì 1 Sử 9
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Tổng
Số câu
Điểm
Số câu
Điểm
Số câu
Điểm
Số câu
Điểm
Số câu
Điểm
Các nước Á, Phi, Mĩ la-tinh từ năm 1945 đến nay
5
1,65
3
0,99
1
0,33
1
0,33
10
3,33
Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu từ năm 1945 đến nay
5
1,65
3
0,99
1
0,33
1
0,33
10
3,33
Quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến nay
3
0,99
2
0,66
1
0,33
6
1,98
Cuộc CMKHKT từ năm 1945 đến nay
2
0,66
1
0,33
1
0,33
4
1,32
Tổng
15
4,95
9
2,97
4
1,32
2
0,66
30
10
Đề thi Lịch sử lớp 9 học kì 1 – Đề 2
Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sử
PHÒNG GD&ĐT…………..
TRƯỜNG THCS …………..
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn kiểm tra: LỊCH SỬ 9
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
(Đề kiểm tra gồm: 02 trang)
Học sinh làm bài ngay trên tờ giấy này
A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng (mỗi câu đúng 0,5 điểm)
Câu 1. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào thời gian nào?
A. Ngày 6/ 8/1967B. Ngày 8/8/1967C. Ngày 6/8/1976.D. Ngày 8/ 8/1976
Câu 2. Việt Nam gia nhập ASEAN vào thời gian
A. tháng 5/1995B. tháng 6 /1995C. tháng 7/ 1995D. tháng 8/1995
Câu 3. Tình hình Đông Nam Á giữa những năm 50 của thế kỉ XX như thế nào?
A. Chiến tranh ác liệt B. Ngày càng phát triển phồn thịnhC. Ổn định và phát triểnD. Ngày càng trở nên căng thẳng
Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hai Đảng nào thay nhau nắm quyền ở Mĩ?
A. Đảng Dân chủ và Đảng Độc lậpB. Đảng Dân chủ và Đảng Cộng hòaC. Đảng Cộng hòa và Đảng Độc lậpD. Đảng Tự do và Đảng Cộng hòa
Câu 5. Sự kiện nào được coi là “Ngọn gió thần” đối với nền kinh tế Nhật Bản?
A. Cải cách ruộng đấtB. Ban hành hiên pháp 1946C. Chiến tranh Triều TiênD. Mĩ xâm lược Việt Nam
Câu 6. Những năm 60 của thế kỉ XX, vị thế của nền kinh tế Nhật Bản như thế nào trong giới tư bản chủ nghĩa?
A. Vươn lên đứng đầuB. Đứng thứ haiC. Đứng thứ baD. Đứng thứ tư
Câu 7. Theo quyết định của Hội nghị Ianta, Việt Nam thuộc phạm vi ảnh hưởng của nước nào?
A. PhápB. Liên XôC. AnhD. Mĩ
Câu 8. Tháng 2- 1945, Hội nghị I-an-ta được tổ chức với sự tham gia của nguyên thủ những nước nào?
A. Mĩ, Anh, PháB. Mĩ, Liên Xô, ĐứcC. Ý, Mĩ, Liên XôD. Liên Xô, Mĩ, Anh
B. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Trình bày những nội dung những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 2. (2 điểm) Sau “chiến tranh lạnh”, tình hình thế giới có những chuyển biến và theo các xu hướng phát triển nào của thế giới hiện nay?
Câu 3. (2 điểm) Những biểu hiện nào chứng minh nền kinh tế Mĩ chiếm ưu thế tuyệt đối trong thế giới tư bản sau chiến tranh thế giới thứ hai?
Câu 4. (1 điểm) Hãy nhận xét điều kiện đã tạo cho nước Mĩ là nơi khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai diễn ra từ giữa những năm 40 của thế kỉ XX?
Đáp án đề thi Lịch sử 9 học kì 1
I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Mỗi câu khoanh tròn đúng đạt 0,5 điểm/ câu
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
C
D
B
D
B
A
D
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Trình bày những nội dung những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Điểm
Đáp án
Thang điểm
Ghi
chú
1 điểm
* Nội dung những cải cách dân chủ ở Nhật Bản:
– Ban hành Hiến pháp mới (1946) có nhiều tiến bộ, thực hiện cải cách ruộng đất. Xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt và trừng trị các tội phạm chiến tranh.
0,5
– Giải thể các công ty độc quyền, ban hành các quyền tự do dân chủ (luật Công đoàn, nam nữ bình đẳng,..)
0,5
Câu 2. (2 điểm) Sau ”chiến tranh lạnh”, tình hình thế giới có những chuyển biến và theo các xu hướng phát triển nào của thế giới hiện nay?
Điểm
Đáp án
Thang điểm
Ghi
chú
2 điểm
* Các xu hướng của thế giới ngày nay:
– Xu hướng hoà hoãn và hoà dịu trong quan hệ quốc tế.
0,5
– Một trật tự thế giới mới đang hình thành và ngày càng theo chiều hướng đa cực, đa trung tâm.
0,5
– Dưới tác động của cách mạng khoa học – công nghệ, hầu hết các nước đều điều chỉnh chiến lược phát triển, lấy kinh tế làm trọng điểm.
0,5
– Nhưng ở nhiều khu vực (như châu Phi, Trung Á,…) lại xảy ra các cuộc xung đột, nội chiếnn… với những hậu quả nghiêm trọng.
0,5
Câu 3. (2 điểm) Những biểu hiện nào chứng minh nền kinh tế Mĩ chiếm ưu thế tuyệt đối trong thế giới tư bản sau chiến tranh thế giới thứ hai?
Điểm
Đáp án
Thang điểm
Ghi
chú
2 điểm
* Những biểu hiện nào chứng tỏ nền kinh tế Mĩ chiếm ưu thế tuyệt đối trong thế giới tư bản:
– Trong những năm 1945 – 1950, Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới (56,4% – năm 1948).
0,5
– Sản lượng nông nghiệp của mĩ gấp 2 lần các nước Anh, Pháp, Tây Đức.. cộng lại.
0,5
– Về tài chính: nắm 3/4 trữ lượng vàng của thế giới, là nước chủ nợ duy nhất trên thế giới…
0,5
-Về quân sự:Mĩ có lực lượng quân sự mạnh nhất thế giới tư bản và độc quyền vũ khí nguyên tử.
0,5
Câu 4. (1 điểm) Hãy nhận xétđiều kiện đã tạo cho nước Mĩ là nơi khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai diễn ra từ giữa những năm 40 của thế kỉ XX?
Điểm
Đáp án
Thang điểm
Ghi
chú
1 điểm
* Điều kiện:
– Nước Mĩ có nền kinh tế phát triển nên có điều kiện đầu tư vốn vào khoa học-kĩ thuật.
0,5
– Nước Mĩ không bị chiến tranh tàn phá, có điều kiện hòa bình, nhiều nhà khoa học sang Mĩ.
0,5
Ma trận đề thi Lịch sử lớp 9 học kì 1
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Tổng cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1.Các nước Đông Nam Á.
Nêu được Việt Nam gia nhập ASEAN vào tháng 7/1995.
Lí giải được tình hình Đông Nam Á giữa những năm 50 của thế kỉ XX căng thẳng.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ: %
2
1
10%
1
0.5
5%
Số câu: 3
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ: 15%
2. Nước Mĩ
Nêu được sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hai Đảng tự do và bảo thủ thay nhau nắm quyền ở Mĩ.
Khái quát được biểu hiện chứng tỏ kinh tế Mĩ chiếm ưu thế trong thế giới tư bản.
Đánh giá được nước Mĩ là nơi khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần hai.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ: %
1
0.5
5%
1
2
20%
1
1
10%
Số câu: 3
Số điểm: 3,5
Tỉ lệ: 35%
3. Nhật Bản từ năm 1945 đến nay.
Nêu được cơ hội mới để nền kinh tế Nhật Bản tăng trưởng “thần kì”. Vị thế của Nhật Bản đứng thứ hai trong giới tư bản.
Trình bày được nội dung những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ:
2
1
10%
1
2
20%
1
0.5
5%
Số câu: 4
Số điểm: 3,5
Tỉ lệ: 35%
4. Trật tự thế giới mới sau chiến tranh (1945- nay)
Nêu được hội nghị Ianta được tổ chức với sự tham gia của nguyên thủ 3 nước Mĩ, Liên Xô, Anh.
Lí giải được theo quyết định của Hội nghị I-an-ta Việt Nam thuộc phạm vi ảnh hưởng của thực dân Pháp.
Giải
thích được xu hướng phát triển của thế giới ngày nay trong quan hệ quốc tế.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
1
0.5
5%
1
0.5
5%
1
2
20%
Số câu: 3
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
7
4
40%
3
3
30%
1
2
20%
1
1
10%
Số câu: 12
Số điểm:10
Tỉ lệ: 100%
………………
Tải File tài liệu để xem thêm đề thi học kì 1 Lịch sử 9