Toán lớp 5: Chu vi hình tròn trang 97 Giải Toán lớp 5 trang 97, 98
Giải Toán lớp 5: Chu vi hình tròn giúp các em học sinh lớp 5 tổng hợp toàn bộ lý thuyết quan trọng, cùng đáp án và lời giải chi tiết của 3 bài tập trong SGK Toán 5 trang 97, 98 để ngày càng học tốt môn Toán lớp 5.
Giải Toán lớp 5 trang 97, 98 được trình bày chi tiết, khoa học còn giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án bàiChu vi hình tròn của Chương 3: Hình học cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng tham khảo bài viết dưới đây của th-thule-badinh-hanoi.edu.vn:
Đáp án Toán 5 trang 98
Bài 1: a) 1,844cm; b) 7,85dm; c) 2,512m
Bài 2: a) 17,27cm; b) 40,82dm; c) 3,14m
Bài 3: 2,355m
Hướng dẫn giải bài tập Toán 5 trang 98
Bài 1
Tính chu vi hình tròn có đường kính d:
Gợi ý đáp án:
a) Chu vi của hình tròn là:
0,6 × 3,14 = 1,844 (cm)
b) Chu vi của hình tròn là:
2,5 × 3,14 = 7,85 (dm)
c) Chu vi của hình tròn là:
× 3,14 = 2, 512 (m)
Đáp số: a) 1,844 cm
b) 7,85 dm
c) 2, 512 m
Bài 2
Tính chu vi hình tròn có đường kính r:
Gợi ý đáp án:
a) Chu vi của hình tròn là
2,75 × 2 × 3,14 = 17,27 (cm)
b) Chu vi của hình tròn là
6,5 × 2 × 3,14 = 40,82 (dm)
c) Chu vi của hình tròn là
× 2 × 3,14 = 3,14 (m)
Đáp số: a) 17,27 cm
b) 40,82 dm
c) 3,14 m
Bài 3
Một bánh xe ô tô có đường kính là 0,75m. Tính chu vi của bánh xe đó.
Gợi ý đáp án:
Chu vi của bánh xe là:
0,75 × 3,14 = 2,355 m
Đáp số: 2,355 m
Lý thuyết Chu vi hình tròn
Công thức
Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.
C = d x 3,14
(C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn).
Hoặc: Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.
C = r x 2 x 3,14
(C là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn).
Ví dụ
Ví dụ 1: Tính chu vi hình tròn có đường kính 6cm.
Chu vi hình tròn là:
6 x 3,14 = 18,84 (cm)
Ví dụ 2: Tính chu vi hình tròn có bán kính 5cm.
Chi vi hình tròn là:
5 x 2 x 3,14 = 31,4 (cm)