Toán lớp 4: Luyện tập chung trang 99 Giải bài tập Toán lớp 4 trang 99
Giải Toán lớp 4: Luyện tập chung giúp các em học sinh lớp 4 xem đáp án, cùng hướng dẫn giải chi tiết 5 bài tập trong SGK Toán 4 trang 99. Qua đó, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố lại kiến thức, rèn kỹ năng giải Toán 4 thật thành thạo.
Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án bài Luyện tập chung của Chương 2: Bốn phép tính với các số tự nhiên, hình học. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của th-thule-badinh-hanoi.edu.vn nhé:
Đáp án Toán 4 trang 99
Bài 1:
a) 4568; 2050; 35 766.
b) 2229; 35 766.
c) 7435; 2050.
d) 35 766.
Bài 2:
a) 64620; 5270
b) 57234; 64620
c) 64620
Bài 3: a) 528; 558; 588; b) 603; 693; c) 240; d) 354
Bài 4:
a) 2253 + 4315 – 173 = 6395 chia hết cho 5
b) 6438 – 2325 × 2 = 1788 chia hết cho 2
c) 480 – 120 : 4 = 450 chia hết cho 2 và 5
d) 63 + 24 × 3 = 135 chia hết cho 5
Bài 5: 30 học sinh.
Hướng dẫn giải bài tập Toán 4 trang 99
Bài 1
Trong các số 7435; 4568; 66 811; 2050; 2229; 35 766.
a) Số nào chia hết cho 2?
b) Số nào chia hết cho 3?
c) Số nào chia hết cho 5?
Phương pháp giải:
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3:
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Gợi ý đáp án:
a) Các số chia hết cho 2 là: 4568; 2050; 35 766.
b) Các số chia hết cho 3 là: 2229; 35 766.
c) Các số chia hết cho 5 là: 7435; 2050.
d) Các số chia hết cho 9 là: 35 766.
Bài 2
Trong các số 57234; 64620; 5270; 77285
a) Số nào chia hết cho 2 và 5
b) Số nào chia hết cho 3 và 2
c) Số nào chia hết cho 2; 3; 5 và 9
Gợi ý đáp án:
a) Chọn số có tận cùng là 0. Nên ta có: 64620; 5270
b) Chọn các số chia hết cho 2 sau đó chọn trong các số chia hết cho 3. Nên ta có: 57234; 64620
c) Chọn trong các số ở phần b các số chia hết cho 5 và cho 9. Nên ta có: 64620.
Bài 3
Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống sao cho:
Gợi ý đáp án:
a) Viết vào ô trống chữ số 2; 5; 8: 528; 558; 588
b) Viết vào ô trống chữ số 0, 9: 603; 693
c) Viết vào ô trống chữ số 0: 240
d) Viết vào ô trống chữ số 4: 354
Bài 4
Tính giá trị của mỗi biểu thức sau rồi xét xem giá trị đó chia hết cho những số nào trong các số 2, 5:
Phương pháp giải:
– Tính giá trị biểu thức theo quy tắc:
- Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.
- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta tính phép nhận, chia trước; tính phép cộng, trừ sau.
– Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 5:
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Gợi ý đáp án:
a) 2253 + 4315 – 173 = 6395 chia hết cho 5
b) 6438 – 2325 × 2 = 1788 chia hết cho 2
c) 480 – 120 : 4 = 450 chia hết cho 2 và 5
d) 63 + 24 × 3 = 135 chia hết cho 5
Bài 5
Một lớp học có ít hơn 35 học sinh và nhiều hơn 20 học sinh. Nếu học sinh trong lớp xếp đều thành 3 hàng hoặc thành 5 hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào. Tìm số học sinh của lớp học đó?
Phương pháp giải:
– Số học sinh trong lớp xếp đều thành 3 hàng hoặc thành 5 hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào nên số học sinh của lớp học phải là số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5.
– Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 5; 3:
- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Gợi ý đáp án:
Số học sinh của lớp học phải là số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 và số đó phải bé hơn 35 và lớn hơn 20
Các số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết 5 là: 0; 1; 30; 45…
Vì số cần tìm bé hơn 35 và lớn hơn 20 nên ta chọn số 30. Vậy lớp học đó có 30 học sinh.