Tiếng Anh 9 Unit 4: Skills 1 Soạn Anh 9 trang 46

Giải Tiếng Anh 9 Unit 4 Skills 1 là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 9 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang 46 bài Life in the past được nhanh chóng và dễ dàng hơn.

Giải Skills 1 trang 46 Unit 4 lớp 9 được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài, đồng thời là tư liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh học tập. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Giải Unit 4 Lớp 9 Skills 1, mời các bạn cùng tải tại đây.

Câu 1

Think(Nghĩ)

1. How different is the way teenagers entertain themselves nowadays compared to the past?

(Giới trẻ ngày nay giải trí khác như thế nào so với ngày xưa?)

2. What do you think might be the biggest difference?

(Sự khác biệt lớn nhất theo bạn là gì?)

Đáp án

1. How different is the way teenagers entertain themselves nowadays compared to the past?

⇒ In the past, teenagers preferred physical activities and used to play with handmade toys; there were not high technology devices like computer, video game or smart phone for entertainment.

Nowadays, teenagers have more choices for entertainment than in the past; they enjoy many kinds of sport or spending time watching television, listening to music, playing online game or using social network.

2. What do you think might be the biggest difference?

⇒ I think the biggest difference is that teenagers used to take part in more physical activities than today.

Câu 2

Read the conversation between Phong and his mother, …(Đọc đoạn hội thoại giữa Phong và mẹ cậu ấy và trả lời câu hỏi.)

Đọc thêm:  Cách nấu bột ăn dặm cho bé mau ăn chóng lớn

Phong: Mum, How did you use to entertain yourself when you were a teenager?

Mother: Well, kids in my days did a lot of physical activities in the fresh air: playing football, riding bikes, flying kites… We used nature as our playground. We also spent a lot of time with each other, playing and talking face to face, not on a screen like today.

Phong: It sounds nice, actually.

Mother: Yes. And this lifestyle kept us healthy and in shape. We didn’t know about obesity. Girls didn’t worry about getting fat and going on a diet.

Phong: Didn’t you eat out with your friends?

Mother: No, we mostly ate at home. Sometimes we just had a snack from a street vendor.

Phong: I like street food. And did you watch much TV?

Mother: Only wealthy households had a TV. Instead, we read a lot. Unlike watching television, you had to use your imagination when you read. Ah! Now I remember – I used to keep a diary.

Phong: A diary? What did you write in it?

Mother: Lots of things: events, feelings, my private thoughts… you know.

Phong: Nowadays we just post them on Facebook.

Mother: I know. Life has changed so much, my darling.

Hướng dẫn dịch

Phong: Mẹ, khi còn là thiếu niên mẹ giải trí như thế nào?

Mẹ: À, trẻ con ở thời của mẹ có rất nhiều hoạt động thể chất trong bầu không khí mát mẻ: đá banh, đạp xe, thả diều… Bọn mẹ thường sử dụng thiên nhiên như một sân chơi. Bọn mẹ cũng dành nhiều thời gian cho nhau, vui chơi và nói chuyện trực tiếp chứ không phải qua màn hình như ngày nay.

Đọc thêm:  Mì ăn liền có thật sự độc hại như chúng ta vẫn nghĩ?

Phong: Nghe tuyệt thật, thật sự.

Mẹ: Ừ. Và cách sống này giúp bọn mẹ khỏe mạnh và không thừa cân. Bọn mẹ không biết béo phì là gì. Bọn con gái không lo lắng về tăng cân và giảm cân.

Phong: Mẹ có ra ngoài ăn với bạn không?

Mẹ: Không, bọn mẹ hầu hết ăn ở nhà. Thỉnh thoảng bọn mẹ chỉ ăn quà vặt từ người bán hàng rong.

Phong: Con thích thức ăn ngoài phố. Thế mẹ có xem TV nhiều không?

Mẹ: Chỉ những nhà giàu mới có TV. Thay vào đó, bọn mẹ đọc rất nhiều. Không giống như xem ti vi, con cần phải sử dụng trí tưởng tượng của con khi con đọc. À! Bây giờ mẹ mới nhớ – mẹ từng giữ một quyển nhật ký.

Phong: Nhật ký? Mẹ đã viết gì trong đó?

Mẹ: Nhiều điều lắm: Các sự kiện, cảm giác, suy nghĩ bí mật của mẹ… con biết đấy.

Phong: Ngày nay chúng con chỉ cần đăng chúng lên Facebook.

Mẹ: Mẹ biết. Cuộc sống đã thay đổi nhiều rồi, con yêu.

1. Where did teenagers in the past use to play?

⇒ They used to use nature as their playground.

2. How did they communicate with each other?

⇒ They met and talked face-to-face.

3. What was the advantage of this lifestyle?

⇒ It kept them healthy and in shape.

4. Where did they mostly eat?

⇒ They ate at home mostly…

5. What did Phong’s mother say about reading?

⇒ She said it was unlike watching television, you had had to use your imagination.

6. Did teenagers in the past publicise their emotions?

Đọc thêm:  10 quán chè ngon, nổi tiếng tại quận Bình Tân dành cho hội ‘hảo ngọt’

⇒ No, they didn’t. They used to keep a diary.

Câu 3

Discuss in groups: What do you think at teenagers’ pastimes in 2?(Thảo luận theo nhóm rồi cho biết: Bạn nghĩ gì về các trò tiêu khiển của thanh niên ngày xưa theo như bài 2?)

Gợi ý:

1. flying kites: I think it’s interesting. I wish I could try once.

2. keep a diary: I don’t like writing diary because it can be easily read and someone can find out your secrets.

3. read books: I really like reading books. It’s good that children spend more time reading than watching television or using computer.

Câu 4

Work in groups.(Làm việc theo nhóm)

What do you think about these habits which have been long practised by children in Viet Nam? Would you like to preserve the” Why/Why not?(Bạn nghĩ gì về những thói quen sau của trẻ em ở Việt Nam? Bạn có muốn giữ những thói quen đó không? Tại sao có/ Tại sao không?)

1. hand-written homework.

⇒ It can prevent students from copying the answer from internet but it is also inconvenient and time-consuming. Especially, students that have bad hand-writing can get bad mark just because teacher cannot understand what they wrote. Therefore, I don’t want to preserve it.

2. playing traditional games like hide and seek, elastic-band jumping, skipping, and catch the chickens.

⇒ I want to preserve it because it’s also a good physical activity for children that helps them to be healthier and shape.

3. obeying your parents/teachers without talking back.

⇒ I don’t want it to be preserved. Sometimes, children should be allowed to speak up, to give their opinions so that parents can understand their children more.

5/5 - (8623 bình chọn)
Cảm ơn các bạn đã đồng hành và theo dõi https://th-thule-badinh-hanoi.edu.vn/ !!!!. Hãy cho chúng tớ 1 like để tiếp tục phát triển nhều kiến thức mới nhất cho bạn đọc nhé !!!

Huyền Trân

Dương Huyền Trân có trình độ chuyên môn cao về giáo dục và hiện tại đang đảm nhận vị trí chuyên viên quản trị nội dung tại website: https://th-thule-badinh-hanoi.edu.vn/ . Để hoàn thành thật tốt công việc mà mình đang đảm nhận thì tôi phải nghiên cứu và phân tích quá trình hoạt động phát triển các dịch vụ, sản phẩm của từng ngành khác nhau.

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button