Phiếu bài tập ôn hè môn tiếng Việt lớp 1 lên lớp 2 theo chương trình mới Bài tập ôn hè môn tiếng Việt lớp 1 lên lớp 2
Phiếu bài tập ôn hè môn tiếng Việt lớp 1 lên lớp 2 theo chương trình mới giúp các em học sinh lớp 1 tham khảo, luyện giải đề thật thành thạo để nắm vững kiến thức, tự tin hơn khi bước vào lớp 2 năm 2023 – 2024.
Qua đó, còn giúp thầy cô tham khảo để giao đề ôn tập cho học sinh của mình trong dịp nghỉ hè 2023. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm bài tập hè môn Tiếng Việt lớp 1 lên lớp 2. Mời các em cùng tải miễn phí bài viết dưới đây của th-thule-badinh-hanoi.edu.vn:
Bài tập ôn hè tiếng Việt 1 – Đề số 1
Bài 1:Nối ô chữ cho phù hợp:
Bài 2: Điền vào chỗ trống:
– d hay gi: con ……..un cuộn …….ây
– c hay k: ….. ềnh càng ….ơn dông
– uôm hay ươm: vàng x……… l……….. lúa
– eng hay iêng: ngó ngh……… đánh k…….…
Bài 3: Nghe – viết:
– ch, kh, ng, th.
– ăng, ênh, ơm, uông.
– con chồn, hươu sao, nhà tầng, bệnh viện.
Bài 4: Tập chép:
Bay cao cao vútChim biến mất rồiChỉ còn tiếng hótLàm xanh da trời.
Bài tập ôn hè tiếng Việt 1 – Đề số 2
Bài 1: Đọc thành tiếng
– iu, uôi, ăng, at
– bát ngát, tàu điện, đóng cửa, bay lượn
– Gà trống gọi mọi người dậy đúng giờ. Còn chú mèo lười biếng vẫn ngủ khì bên giường.
Bài 2: Đọc thầm bài văn sau:
Đôi bạn
Đôi bạn rủ nhau vào rừng chơi. Đang đi, họ bỗng gặp một con gấu. Người thứ nhất bỏ mặc bạn, chạy trốn, trèo tót lên cây. Người thứ hai bí quá, vội nằm xuống đất, nín thở, giả vờ chết.
Gấu ngửi ngửi vào mặt người nằm nín thở, tưởng là đã chết bèn bỏ đi.
Người ở trên cây tụt xuống, hỏi:
– Gấu nói gì vào tai cậu thế?
Người kia mỉm cười, trả lời:
– Gấu bảo: Ai bỏ bạn lúc gặp nguy là người không tốt.
Theo LÉP TÔN-XTÔI
A. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng:
1. Đôi bạn rủ nhau vào rừng để làm gì?
a. Để chơib. Để chạy nhảyc. Để trèo cây
2. Bất ngờ gặp con gấu, người thứ nhất đã làm gì?
a. Bỏ mặc bạn, chạy trốn, nấp ở gốc câyb. Bỏ mặc bạn, chạy trốn khỏi khu rừngc. Bỏ mặc bạn, chạy trốn, trèo tót lên cây
3. Vì sao gấu chỉ ngửi ngửi vào mặt người thứ hai rồi bỏ đi?
a. Vì gấu chỉ nói vài câu vào tai người đób. Vì gấu tưởng rằng người đó đã chết rồic. Vì gấu không thích hơi thở của người đó
4. Câu chuyện khuyên ta điều gì?
a. Khi gặp thú dữ trong rừng, hãy nằm yên giả vờ chết.b. Hãy bỏ chạy thật nhanh khi gặp thú dữ ở trong rừng.c. Bạn bè chớ nên bỏ nhau lúc gặp khó khăn, nguy hiểm.
Bài 3: Tìm trong bài và ghi lại:
– 1 tiếng chứa vần ương: ………………………………………………..
– 1 tiếng chứa vần ươi: ……………………………………………………
Bài 4: Tìm và ghi lại 1 từ ngoài bài có tiếng chứa vần “ương”:
……………………………………………………………………
Bài 5: Dựa theo nội dung truyện, em hãy điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để hoàn chỉnh câu văn sau:
Khi vào rừng chơi, đôi bạn bỗng gặp………………………….
Bài 6: Viết chính tả Giáo viên đọc cho học sinh viết bài (cỡ chữ nhỏ):
Gửi lời chào lớp Một
Chào cô giáo kính mếnCô sẽ xa chúng em…Làm theo lời cô dạyCô sẽ luôn ở bên.Lớp Một ơi! Lớp Một!Đón em vào năm trướcNay giờ phút chia tayGửi lời chào tiến bước!
Bài 7: Hoàn thành các bài tập sau
a) Điền ch hay tr ?
……ắng muốt con …..ăn
b) Điền tiếng có chứa vần: oai hay oay.
điện ……………… gió ……………
Bài tập ôn hè tiếng Việt 1 – Đề số 3
Bài 1: Đọc thành tiếng
– ưu, ươi, âng, ot
– gió thổi, thêu thùa, sóng biển, nương rẫy
– Mưa tạnh, nắng lên, trời cao xanh bát ngát. Ong bướm đua nhau bay lượn từng đàn.
Bài 2: Đọc thầm và làm bài tập:
Ve và kiến
Ve và kiến cùng sống trên cây nhưng mỗi người một nết. Kiến chăm chỉ làm việc suốt ngày. Thức ăn kiếm được ăn không hết, kiến để dành phòng khi mùa đông. Ve thì nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè.
Mùa đông đến, thức ăn khan hiếm, ve đói đành tìm kiến xin ăn. Kiến cho ve ăn rồi hỏi ve làm gì suốt cả mùa hè. Ve đáp:
– Tôi ca hát.
Kiến bảo:
– Ca hát là tốt nhưng cũng cần phải chăm lao động.
* Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hoặc làm bài tập theo yêu cầu:
1. Tính nết của ve như thế nào?
a. chăm chỉb. lười biếngc. biết lo xa
2. Câu chuyện khuyên em điều gì?
a. Biết vui chơi nhưng phải chăm lao động.b. Cần phải vui chơi ca hát.c. Không cần chăm chỉ lao động.
Bài 3: Tìm và viết các chữ có dấu ngã trong bài.
Bài 4: Đặt câu với từ ”chăm chỉ”.
Bài 5: Viết chính tả
GV đọc cho học sinh viết đầu bài và đoạn thơ sau trong 15 phút:
Nặn đồ chơi
Bên thềm gió mátBé nặn đồ chơiMèo nằm vẫy đuôiTròn xoe đôi mắt.
Đây là quả thịĐây là quả naQuả này phần mẹQuả này tặng cha.
Bài 6: Hoàn thành các bài tập sau
a. l hay n?
Quả ….a; ….. a hét; ……ề vở; thợ ……ề
b. oai hay oay?
trống ch………..; hí h……….; quả x……….; x………. tròn
……..
>> Tải file Phiếu bài tập để xem đầy đủ nội dung chi tiết