FeSO4 + NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4
FeSO4 + NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4 được biên soạn gửi tới các bạn học sinh là phản ứng trao đổi giữa 2 hợp chất muối và bazo, sau phản ứng thu được kết tủa trắng xanh không bền. Nội dung chi tiết phản ứng sẽ được th-thule-badinh-hanoi.edu.vn cập nhật dưới đây.
1. Phương trình phân tử phản ứng NaOH+ FeSO4
2. Phương trình ion rút gọn FeSO4+ NaOH
3. Hiện tượng khi cho FeSO4 tác dụng NaOH
Khi cho dung dịch FeSO4vào ống nghiệm đựng sẵn NaOH, thấy xuất hiện kết tủa màu trắng xanh, sau đó kết tủa xanh chuyển sang kết tủa có màu nâu đỏ.
4. Dạng bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeSO4 hiện tượng xảy ra là
A. Xuất hiện kết tủa màu trắng xanh
B. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ
C. Xuất hiện kết tủa màu trắng xanh rồi chuyển sang kết tủa màu nâu đỏ.
D. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ rồi chuyển sang kết tủa màu trắng xanh
Câu 2. Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong dung dịch?
A. Al(OH)3 và NaOH
B. HNO3 và KHCO3
C. NaAlO2 và KOH
D. KCl và AgNO3
Câu 3. Cho 13,4 gam hỗn hợp A gồm CaCO3 và MgCO3 vào dung dịch HCl vừa đủ, thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và dung dịch B chứa a gam muối clorua. Giá trị của m là
A. 30,1.
B. 31,7.
C. 15,09.
D. 31.9,
Câu 4. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch gồm FeSO4 và Fe2(SO4)3, thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch chứa muối
A. Fe(NO3)2 và NaNO3.
B. Fe(NO3)3 và NaNO3.
C. Fe(NO3)3.
D. Fe(NO3)2.
Câu 5. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Fe2(SO4)3thu được kết tủa X. X là chất nào dưới đây?
A. Fe(OH)2
B. Fe3O4.
C. Fe(OH)3.
D. Na2SO4.
Câu 6. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HNO3 (đặc, nóng, dư) không sinh ra chất khí?