Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2022 – 2023 (Sách mới) Ôn tập học kì 2 Sinh 10 Cánh diều, CTST, KNTT

Đề cương ôn tập cuối học kì 2 Sinh học 10 năm 2022 – 2023 là tài liệu hữu ích mà th-thule-badinh-hanoi.edu.vn giới thiệu đến quý thầy cô và các bạn học sinh lớp 10 tham khảo.

Đề cương học kì 2 môn Sinh học 10 gồm sách Cánh diều, Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo giới hạn nội dung ôn thi kèm theo một số bài tập trắc nghiệm, tự luận. Thông qua đề cương ôn thi học kì 2 Sinh 10 giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi học kì 2 lớp 10 sắp tới. Bên cạnh đó các bạn xem thêm đề cương học kì 2 Ngữ văn 10, đề cương học kì 2 Toán 10.

Đề cương học kì 2 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo

I. Nội dung ôn tập

Chương 5: Vi sinh vật và ứng dụng

  • Khái niệm, đặc điểm vi sinh vật, các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật.
  • Phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật.
  • Đặc điểm các pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn.
  • Phân biệt các hình thức sinh sản ở vi sinh vật nhân sơ, sinh vật nhân thực.
  • Ảnh hưởng của thuốc kháng sinh đến sinh trưởng của vi sinh vật. Tác hại của việc lạm dụng thuốc kháng sinh trong chữa bệnh cho con người và động vật.
  • Cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật trong bảo quản thực phẩm.
  • Nêu một số ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn (sản xuất và bảo quản thực phẩm, sản xuất thuốc, xử lí môi trường,…).
  • Kể tên một số ngành nghề liên quan đến công nghệ vi sinh vật và triển vọng phát triển của ngành nghề đó.
  • Vai trò của vi sinh vật trong đời sống con người, trong thực tiễn.

Vận dụng, giải thích được một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật (sữa chua, dưa chú, bánh mì,…).

Chương 7: Virus và ứng dụng

  • Cấu tạo của virus. 5 giai đoạn trong chu trình nhân lên của virus. Đặc điểm giai đoạn sinh tổng hợp của virus trong tế bào chủ.
  • Bệnh truyền nhiễm, phương thức lây truyền bệnh truyền nhiễm. Cách phòng chống một số bệnh do virus ở người và động vật.
  • Ứng dụng virus trong y học và trong thực tiễn.
  • Cơ chế gây bệnh do virus dựa vào các giai đoạn nhân lên của
  • Giải thích vì sao các bệnh do virus thường lây lan nhanh, rộng và có nhiều biến thể.
  • Phương thức lây truyền một số bệnh do virus ở người, động vật (HIV, cúm,sởi,…).

B. Hình thức kiểm tra

  • Thời gian: 45 phút
  • 30% trắc nghiệm – 70% tự luận

C. Một số câu hỏi ôn tập

Câu 1: Vi khuẩn lam có hình thức dinh dưỡng giống với

A. tảo đơn bàoB. trùng giàyC. vi khuẩn lacticD. nấm men

Câu 2: Pha đầu tiên của kì trung gian là:

A. Pha G1B. Pha SC. Pha G2D. Pha M

Câu 3: Sự kiện nào sau đây diễn ra ở kì sau của nguyên phân?

A. Thoi phân bào biến mấtB. Màng nhân và nhân con dần xuất hiệnC. Các NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạoD. Các NST tách nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào về hai cực của tế bào

Câu 4: Ở E.coli, cứ 20 phút tế bào phân chia một lần. Một nhóm tế bào sau 1 giờ nuôi cấy thì người ta đếm được 40 cá thể. Số lượng tế bào ban đầu là:

A. 5B. 4C. 10D. 6

Câu 5: Nuôi cấy liên tục khác với nuôi cấy không liên tục ở điểm nào sau đây?

A. Chất dinh dưỡng liên tục được bổ sungB. Không có pha cân bằngC. Pha lũy thừa rất ngắnD. Sinh khối không được lấy ra khỏi môi trường nuôi cấy

Câu 6: Vi khuẩn sống trong miệng người chủ yếu thuộc nhóm:

A. ưa kiềm nhẹB. ưa acidC. ưa trung tínhD. ưa khô

Câu 7: Trong các loại tế bào dưới đây, tế bào nào có chu kì tế bào dài nhất?

A. Tế bào hồng cầuB. Tế bào ganC. Tế bào thậnD. Tế bào xương

Đọc thêm:  9 Cách làm soda mát lạnh dễ làm, giải nhiệt mùa hè cực đã

Câu 8: Bao đuôi của phage co lại đẩy bộ gen vào tế bào chủ diễn ra ở giai đoạn nào?

A. Hấp phụB. Sinh tổng hợpC. Lắp rápD. Xâm nhập

Câu 9: Ánh sáng có vai trò đặc biệt quan trọng đối với vi khuẩn nào dưới đây?

A. Vi khuẩn oxy hóa lưu huỳnhB. Vi khuẩn lacticC. Vi khuẩn lamD. Vi khuẩn nitrate hóa

Câu 10: Đối với mỗi loại bệnh do vi khuẩn gây ra, bác sĩ sử dụng các loại thuốc kháng sinh khác nhau do thuốc kháng sinh:

A. diệt khuẩn không có tính chọn lọcB. diệt khuẩn có tính chọn lọcC. giảm sức căng bề mặtD. oxy hóa các thành phần tế bào

Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Bình được nước đường để lâu có mùi chua do có sự tạo acid hữu cơ nhờ vi sinh vật.B. Nhờ proteaza của vi sinh vật mà protein được phân giải thành các amino acid.C. Làm tương và nước mắm đều là ứng dụng của quá trình phân giải polysaccharide.D. Bình đựng nước thịt để lâu có mùi thối do sự phân giải protein tạo các khí NH3, H2S …

Câu 12: Chất hữu cơ không phải là nguồn cacbon chủ yếu của vi sinh vật nào dưới đây?

A. Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lụcB. Vi khuẩn nitrate hóaC. Nấm menD. Trùng giày

Câu 13: Có bao nhiêu biện pháp đúng để phòng tránh các bệnh truyền nhiễn do virus gây ra?

1) Tiêm vaccine2) Tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh3) Đảm bảo an toàn trong truyền máu4) Vệ sinh cá nhân và môi trường sống5) Vệ sinh ăn uống6) Quan hệ tình dục an toàn

A. 5B. 3C. 4D. 6

Câu 14: Các loại đồ ăn, thức uống, quần áo, đồ dùng trong gia đình … có vi khuẩn, nấm sinh sống thì môi trường sống đó của vi sinh vật được gọi là:

A. Môi trường tự nhiênB. Môi trường bán tổng hợpC. Môi trường tổng hợpD. Môi trường nuôi cấy liên tục

Câu 15: Những hợp chất nào sau đây là chất ức chế sinh trưởng:

A. Protein, lipid, carbohidrate.B. Nước muối, nước đườngC. Vitamin, amino acid, base nitoD. Cồn, iodine, cloramin, chất kháng sinh

Câu 16: Sản phẩm nào sau đây không phải là ứng dụng của virus trong thực tiễn?

A. Sản xuất thuốc trừ sâu sinh họcB. Sản xuất vaccineC. Sản xuất rượuD. Sản xuất Inteferon.

……..

B. Phần tự luận

Câu 1 Hãy nêu khái niệm và các đặc điểm của virus.

Câu 2: Nêu những thành tựu của công nghệ tế bào mà em biết.

Câu 3 Tìm các ví dụ về việc sử dụng các yếu tố vật lý để tiêu diệt hoặc ức chế vì sinh vật trong bảo quản thức ăn.

Câu 4. Hãy giải thích tại sao phage được sử dụng để làm vector chuyển gene.

…………..

Đề cương học kì 2 Sinh học 10 Cánh diều

A. Trắc nghiệm

Câu 22: Để hạn chế sự lây truyền virus cúm A từ động vật sang người, không sử dụng biện pháp nào sau đây?

A. Ăn chín, uống sôi, rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn.B. Không mua bán các loại gia súc, gia cầm không rõ nguồn gốc.C. Khi phát hiện gia cầm ốm, chết; cần giết mổ và sử dụng ngay để tránh lãng phí.D. Khu chuồng trại chăn nuôi phải sạch sẽ, có hàng rào cách li với những loài hoang dã.

Câu 23: Đâu không phải là ứng dụng của quá trình tổng hợp amino acid và protein ở vi sinh vật?

A. Sản xuất glutamic acid nhờ vi khuẩn Corynebacterium glutamicum.B. Sản xuất lysine nhờ vi khuẩn Brevibacterium flavum.C. Sản xuất protein nhờ nấm men S. cerevisiae.D. Sản xuất nhựa sinh học nhờ vi khuẩn Bacillus cereus hay Cupriavidus necator.

Câu 24: Hình thức sinh sản nào dưới đây chỉ có ở vi sinh vật nhân thực?

A. Phân đôi. B. Nảy chồi.C. Hình thành bào tử vô tính.D. Hình thành bào tử tiếp hợp.

Câu 25: Virus chui vào tế bào sau đó cởi vỏ để giải phóng nucleic acid vào tế bào chất xảy ra ở giai đoạn nào sau đây?

A. Hấp phụ B. Xâm nhập C. Sinh tổng hợp D. Giải phóng

Câu 26: Kiểu chuyển hóa vật chất nào sau đây sinh ra nhiều ATP nhất?

A. Lên menB. Hô hấp hiếu khí hoàn toànC. Hô hấp hiếu khí không hoàn toànD. Hô hấp kị khí

Đọc thêm:  Động từ khuyết thiếu – Modal verbs Lý thuyết về động từ khuyết thiếu

Câu 27: Vi sinh vật có thể bị hấp thụ được chất hữu cơ có kích thước phân tử lớn như protein, tinh bột, lipid, cellulose bằng cách nào?

A. Nhập bàoB. Khuếch tán trực tiếp qua màng sinh chấtC. Vận chuyển qua các kênh trên màngD. Tiết các enzyme phân giải ngoại bào, sau đó mới hấp thụ vào tế bào.

Câu 28: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Một số vi sinh vật được dùng trong lên men thực phẩm.B. Vi sinh vật có hại gây bệnh cho con người, vật nuôi và con người.C. Vi sinh vật vừa có lợi, vừa có hại cho con người.D. Vi sinh vật và hoạt động của chúng gây ô nhiễm môi trường, vì thế không thể dùng vi sinh vật để xử lí ô nhiễm môi trường.

Câu 29. Thành phần nào sau đây của tế bào vi khuẩn quyết định kết quả nhuộm Gram?

A. Màng tế bào B. Lông và roiC. Lông nhung và pili D. Peptidoglycan

………….

B. Phần tự luận

Câu 1: Hãy nêu khái niệm và các đặc điểm của virus.

Câu 2 Nêu những thành tựu của công nghệ tế bào mà em biết.

Câu 5 Phân biệt phương thức lây truyền ngang và lây truyền dọc của virus trên người và động vật.

Câu 5 Tại sao những người bị hội chứng HIV-AIDS thường dễ mắc các bệnh như lở loét da và tiêu chảy?

Hãy nêu một số thành tựu về ứng dụng virus để sản xuất chế phẩm sinh học. Cho biết cơ sở khoa học, quy trình công nghệ của các ứng dụng đó.

Câu 6 Biến thể của virus là gì? Vì sao virus có nhiều biến thể?

……….

Đề cương ôn tập cuối kì 2 Sinh học 10 Kết nối tri thức

TRƯỜNG THPT………

TỔ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

————-ba————

ĐỀ CƯƠNG CUỐI HỌC KÌ II – NĂM 2022 – 2023

Môn: SINH HỌC 10 SÁCH KNTTVCS

Thời gian làm bài: 45 phút

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Câu 1: Thông tin giữa các tế bào là quá trình

A. tế bào xử lý và trả lời các tín hiệu được tạo ra từ các tế bào khác.B. tế bào phản ứng trả lời các tác nhân kích thích từ ngoài môi trường.C. tế bào trả lời các tín hiệu được tạo ra từ các tế bào khác.D. tế bào tiếp nhận, xử lý và trả lời các tín hiệu được tạo ra từ các tế bào khác.

Câu 1.1: Khi nói về thông tin giữa các tế bào, nhận định nào sau đây đúng?

A. Chỉ xảy ra ở sinh vật đa bào như thực vật, động vật và ngườiB. Mỗi loại tế bào chỉ tiếp nhận một loại thông tin nhất địnhC. Quá trình tế bào tiếp nhận, xử lí và trả lời các tín hiệu được tạo ra từ các tế bào khácD. Quá trình tế bào tiếp nhận tín hiệu, phân tích và thực hiện tất cả các chức năng của mình

Câu 1.2: Truyền tin giữa các tế bào là

A. quá trình tế bào tiếp nhận các tín hiệu được tạo ra từ các tế bào khác.B. quá trình tế bào xử lí các tín hiệu được tạo ra từ các tế bào khác.C. quá trình tế bào trả lời các tín hiệu được tạo ra từ các tế bào khác.D. quá trình tế bào tiếp nhận, xử lí và trả lời các tín hiệu được tạo ra từ các tế bào khác.

Câu 2: Phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể làm thay đổi hình dạng thụ thể dẫn đến hoạt hóa thụ thể, đây là đặc điểm của quá trình nào?

A. Quá trình tiếp nhậB. Quá trình hoạt hóaC. Quá trình xử lý D. Quá trình đáp ứng

Câu 2.1: Xác định thứ tự đúng của các sự kiện xảy ra trong quá trình tương tác của một tế bào với một phân tử tín hiệu:

I. Thay đổi hoạt động của tế bào đích

II. Phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể

III. Phân tử tín hiệu được tiết ra từ tế bào tiết

IV. Truyền tin nội bào

A. III II IV I B. I II III IVC. II III I IV D. IV II I III.

Câu 2.2: Trong cơ thể đa bào, những tế bào ở cạnh nhau của cùng một mô thường sử dụng hình thức truyền tin là

A. truyền tin cận tiết. B. truyền tin nội tiết.C. truyền tin qua synapse. D. truyền tin qua kết nối trực tiếp.

Đọc thêm:  Đánh giá HTC One M8

Câu 3: Nói về chu kỳ tế bào, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào.B. Chu kỳ tế bào gồm kỳ trung gian và quá trình phân bào.C. Trong chu kỳ tế bào có sự biến đổi hình thái và số lượng NST.D. Chu kỳ tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều giống nhau.

Câu 3.1: Phát biểu nào sau đúng về chu kì tế bào?

A. Chu kì tế bào là khoảng thời gian sống của một tế bào từ khi tế bào sinh ra đến khi tế bào chết điB. Chu kì tế bào là một vòng tuần hoàn các hoạt động sống xảy ra trong một tế bào từ khi tế bào được hình thành đến khi tế bào phân chia thành tế bào mớiC. Thời gian chu kì tế bào và tốc độ phân chia tế bào ở các loại tế bào khác nhau là giống nhau trên cùng một cơ thểD. Chu kì tế bào là trình tự diễn biến các hoạt động sống diễn ra trong tế bào, từ khi tế bào hình thành đến khi tế bào chết đi.

Câu 3.2: Chu kì tế bào là

A. một vòng tuần hoàn các hoạt động sống xảy ra trong một tế bào từ khi tế bào được hình thành đến khi tế bào phân chia thành tế bào mới.B. một vòng tuần hoàn các hoạt động sống xảy ra trong một tế bào từ khi tế bào được hình thành đến khi tế bào đạt kích thước tối đa.C. một vòng tuần hoàn các hoạt động sống xảy ra trong một tế bào từ khi tế bào được hình thành đến khi tế bào già và chết đi.D. một vòng tuần hoàn các hoạt động sống xảy ra trong một tế bào từ khi tế bào trưởng thành đến khi tế bào phân chia thành tế bào mới.

Câu 4: Trong giảm phân II, các NST có trạng thái kép ở các kì nào sau đây?

A. Kì sau II, kì cuối II B. Kì đầu II, kì sau IIC. Kì đầu II, kì giữa II D. Kì đầu II, kì sau II và kì cuối II

Câu 4.1: Trong giảm phân II, các NST ở trạng thái dãn xoắn có ở:

A. kì đầu II B. kì giữa IIC. kì sau II D. kì cuối II

Câu 4.2: Trong giảm phân, kì sau I và kì sau II đều xảy ra hiện tượng nào sau đây?

A. Các chromatid tách nhau ra ở tâm động.B. Các nhiễm sắc thể kép tập trung thành một hàng.C. Các nhiễm sắc thể di chuyển về 2 cực của tế bào.D. Các nhiễm sắc thể kép bắt đôi theo từng cặp tương đồng.

Câu 5: Cho các phát biểu sau về kì trung gian:

(1). Có 3 pha: G1, S và G2

(2). Ở pha G1, thực vật tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng

(3). Ở pha G2, ADN nhân đôi, NST đơn nhân đôi thành NST kép

(4). Ở pha S, tế bào tổng hợp những gì còn lại cần cho phân bàoNhững phát biểu đúng về kì trung gian là

A. (1), (2) B. (3), (4)C. (1), (2), (3) D. (1), (2), (3), (4)

Câu 5.1: “ Các chất cần thiết cho sự sinh trưởng và hoạt động sống của tế bào được tổng hợp”. Đây là diễn biến của pha nào ở kì trung gian?

A. Pha G1 B. Pha G1 và G2 C. Pha S D. Pha S và G2

Câu 5.2: Sự kiện nào sau đây diễn ra ở pha S của chu kì tế bào?

A. Tế bào ngừng sinh trưởng. B. DNA và nhiễm sắc thể nhân đôi.C. Các nhiễm sắc thể phân li về 2 cực của tế bào.D. Các nhiễm sắc thể xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng của tế bào.

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân?

A. Có sự phân chia của tế bào chấtB. Có sự phân chia nhânC. Các NST kép tiếp hợp và có thể trao đổi các đoạn chromatid cho nhauD. Nhiễm sắc thể tự nhân đôi ở kì trung gian thành các nhiểm sắc thể kép

…………….

Tải file tài liệu để xem thêm đề cương ôn tập học kì 2 Sinh học 10

5/5 - (8623 bình chọn)
Cảm ơn các bạn đã đồng hành và theo dõi https://th-thule-badinh-hanoi.edu.vn/ !!!!. Hãy cho chúng tớ 1 like để tiếp tục phát triển nhều kiến thức mới nhất cho bạn đọc nhé !!!

Huyền Trân

Dương Huyền Trân có trình độ chuyên môn cao về giáo dục và hiện tại đang đảm nhận vị trí chuyên viên quản trị nội dung tại website: https://th-thule-badinh-hanoi.edu.vn/ . Để hoàn thành thật tốt công việc mà mình đang đảm nhận thì tôi phải nghiên cứu và phân tích quá trình hoạt động phát triển các dịch vụ, sản phẩm của từng ngành khác nhau.

Bài viết liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button