Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ôn tập cuối kì 2 Hóa 10 năm 2022 – 2023
Đề cương ôn tập học kì 2 Hóa học 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống là tài liệu hữu ích mà th-thule-badinh-hanoi.edu.vn giới thiệu đến quý thầy cô và các bạn học sinh lớp 10 tham khảo.
Đề cương ôn thi cuối học kì 2 Hóa 10 Kết nối tri thức bao gồm một số dạng bài tập trọng tâm. Thông qua đề cương ôn thi học kì 2 Hóa 10 giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi học kì 2 lớp 10 sắp tới. Vậy sau đây đề cương ôn thi học kì 2 Hóa học 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống, mời các bạn cùng tải tại đây.
Đề cương ôn tập cuối kì 2 Hóa học 10 Kết nối tri thức
Câu 1 : Chất oxi hoá còn gọi là
A. chất bị khử.B. chất bị oxi hoá.C. chất có tính khửD. chất đi khử.
Câu 2 : Chất khử còn gọi là
A. chất bị khử. B. chất bị oxi hoá.C. chất có tính oxi hoá. D. chất đi oxi hoá.
Câu 3 : Quá trình oxi hoá là
A.quá trình nhường electron.B. quá trình nhận electron.C. quá trình tăng electron. D. quá trình giảm số oxi hoá.
Câu 4 : Cho hai chất hữu cơ X và Y có công thức cấu tạo sau:
CH2=CH-CH=CH2 (X) và CH3-C≡C-CH3 (Y). Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. X và Y có số liên kết σ và số liên kết π bằng nhau.B. X có số liên kết σ và số liên kết π nhiều hơn Y.C. X có số liên kết σ nhiều hơn, nhưng số liên kết π ít hơn Y.D. X có số liên kết σ ít hơn, nhưng số liên kết π nhiều hơn Y.
Câu 5 : Cho dãy các chất: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không cực là
A. 3B. 4.C. 5. D. 2.
Câu 6 : Cho các phát biểu sau:
(a) Nếu cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử thì đó là liên kết cộng hóa trị không cực.
(b) Nếu cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử thì đó là liên kết cộng hóa trị có cực.
(c) Cặp electron chung luôn được tạo nên từ 2 electron của cùng một nguyên tử.
(d) Cặp electron chung được tạo nên từ 2 electron hóa trị.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2.C. 3. D. 4.
Câu 7 : Cho các phát biểu sau:
(a) Liên kết đôi được tạo nên từ 2 liên kết σ.
(b) Liên kết ba được tạo nên từ 2 liên kết σ và 1 liên kết π.
(c) Liên kết đôi được tạo nên từ 1 liên kết σ và 1 liên kết π.
(d) Liên kết ba được tạo nên từ 1 liên kết σ và 2 liên kết π.
Số phát biểu đúng là
A, 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 8 : Liên kết σ là liên kết hình thành do
A. sự xen phủ bên của hai orbital.B/ cặp electron dùng chung.C, lực hút tĩnh điện giữa hai ion trái dấuD. sự xen phủ trục của hai orbital.
Câu 9 : Liên kết π là liên kết hình thành do
A. sự xen phủ bên của hai orbital.B. cặp electron dùng chungC. lực hút tĩnh điện giữa hai ion trái dấu.D. sự xen phủ trục của hai orbital.
Câu 10 : Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital p – p?
A. H2.B. Cl2.C. NH3.D. HCl.
Câu 11 : Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s – s?
A. H2. B. Cl2. C. NH3.D. HCl.
Câu 12 : Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s – p?
A. H2. B. Cl2. C. NH3.D. O2.
Câu 13 : Các liên kết trong phân tử oxygen gồm
A. 2 liên kết π. B. 2 liên kết σ.C. 1 liên kết π, 1 liên kết σ. D. 1 liên kết σ.
Câu 14 : Số liên kết σ và π có trong phân tử C2H4 lần lượt là
A. 4 và 0. B. 2 và 0. C. 1 và 1. D. 5 và 1.
Câu 15 : Năng lượng của một liên kết hóa học là
A. năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết đó ở thể khí, tạo thành các nguyên tử ở thể khí.B. năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết đó ở thể khí, tạo thành các nguyên tử ở thể khí.C. năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết đó, tạo thành các nguyên tửD. năng lượng cần thiết để hình thành 1 mol liên kết đó ở thể khí, tạo thành các nguyên tử ở thể khí.
………….
Tải file tài liệu để xem thêm đề cương học kì 2 Hóa học 10