Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2022 – 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 6 Đề thi kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt theo Thông tư 27 (Có đáp án + Ma trận)
Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 1 năm 2022 – 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống gồm 6 đề thi, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận 3 mức độ theo Thông tư 27, giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề thi học kì 2 cho học sinh của mình.
Với 6 đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 1 KNTT, còn giúp các em luyện giải đề, biết cách phân bổ thời gian cho hợp lý để ôn thi học kì 2 năm 2022 – 2023 đạt kết quả cao. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi môn Tiếng Việt sách CTST. Chi tiết mời thầy cô và các em tải miễn phí:
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
- Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Đề 1
- Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Đề 2
- Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Đề 3
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Đề 1
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
PHÒNG GD&ĐT …..
TRƯỜNG TH …..
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II – LỚP 1NĂM HỌC 2022- 2023MÔN: TIẾNG VIỆTThời gian làm bài: 40 phút
I. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm).
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Cô bé chổi rơm
Cô bé chổi rơm có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. Áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết xoăn lại, cuốn từng vòng quanh người, trông như áo len vậy. Tuy bé nhưng chổi rơm rất được việc. Ngày hai lần, cô bé quét nhà. Quét nhà xong, cô được treo lên chiếc đinh sau cánh cửa. Thế rồi cô bé nằm yên, chìm vào giấc ngủ ngon lành.
(Theo Vũ Duy Thông)
Khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1: Cô bé chổi rơm có chiếc váy màu gì? (1 điểm)
A. đen B. vàng óng C. hồngD. xanh
Câu 2: Áo của cô bé chổi rơm được làm bằng gì? (1 điểm)
A. Chiếc váy màu vàng óng.B. Chiếc đinh sau cánh cửa.C. Rơm thóc nếp vàng tươi.D. Áo len của bé.
Câu 3: Tuy bé nhưng chổi rơm lại như thế nào?
A. Chổi rơm rất được việc.B. Chổi rơm rất lười biếng.C. Chổi rơm rất tham lam.D. Chổi rơm rất nghịch ngợm.
Câu 4: Viết một câu về chổi rơm:
………………………………………………………………………………………
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả: (6 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút)
Sông Hương
Sông Hương là một bức tranh khổ dài mà mỗi đoạn, mỗi khúc đều có vẻ đẹp riêng của nó. Bao trùm lên cả bức tranh đó là một màu xanh có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau.
2. Bài tập (4 điểm):
Câu 1: 1đ
– Điền g hay gh?
– Điền im hay iêm?
Câu 2: Điền v hay r vào chỗ chấm (1đ)
Sân trường của cháu
…ui quá đi thôi!
Những trò chơi đẹp
…ộn …ang tiếng cười.
Câu 3: Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp: (1đ)
A B Đàn gà nhả tơ. Mùa hè, ve kêu tha thẩn gần chân mẹ Con tằm chăm chú nhìn mẹ. Bé râm ran.
Câu 4: Viết 2 từ chứa tiếng có vần iêu: 1đ
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
Mạch KT-KN Số câu, câu số, số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Đọc hiểu. Số câu 2 TN 1 TN 1 TL 4 Câu số Câu 1, 2 Câu 3 Câu 4 Số điểm 2 1 1 4 Kiến thức: Nắm được quy tắc chính tả; Đọc, hiểu, nối tạo thành câu. Biết viết tên các con vật. Số câu 2 TN 1 TN 1 TL Số điểm 2 1 1 4
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Đề 2
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
TRƯỜNG ……………………………………Họ và tên : …………………………………..Lớp 1………….
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM 2022 – 2023MÔN TIẾNG VIỆT 1Thời gian: 40 phút
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm):
1. Đọc thành tiếng (6 điểm):
– HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng từ 8 đến 10 câu) không có trong sách giáo khoa (do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước)
– HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra.
2. Đọc hiểu (4 điểm):
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
GẤU CON CHIA QUÀ
Gấu mẹ bảo gấu con: Con ra vườn hái táo. Nhớ đếm đủ người trong nhà, mỗi người mỗi quả. Gấu con đếm kĩ rồi mới đi hái quả. Gấu con bưng táo mời bố mẹ, mời cả hai em. Ơ, thế của mình đâu nhỉ? Nhìn gấu con lúng túng, gấu mẹ tủm tỉm: Con đếm ra sao mà lại thiếu?
Gấu con đếm lại: Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn, đủ cả mà.
Gấu bố bảo: Con đếm giỏi thật, quên cả chính mình.
Gấu con gãi đầu: À….ra thế.
Gấu bố nói: Nhớ mọi người mà chỉ quên mình thì con sẽ chẳng mất phần đâu. Gấu bố dồn hết quả lại, cắt ra nhiều miếng, cả nhà cùng ăn vui vẻ.
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
Câu 1: (0,5 điểm) Nhà Gấu có bao nhiêu người?
A. 3 ngườiB. 4 ngườiC. 5 người
Câu 2: (0,5 điểm) Gấu con đếm như thế nào?
A. Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn.B. Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn và mình là nămC. Bố là một, mẹ là hai và em là ba.
Câu 3: (1,5 điểm) Vì sao gấu bố lại cắt táo thành nhiều miếng?
Câu 4: (1,5 điểm) Em hãy thay tên câu chuyện Gấu con chia quà thành một tên khác
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):
1. Chính tả: (6 điểm)
Mẹ là người phụ nữ hiền dịu. Em rất yêu mẹ, trong trái tim em mẹ là tất cả, không ai có thể thay thế. Em tự hứa với lòng phải học thật giỏi, thật chăm ngoan để mẹ vui lòng.
2. Kiến thức Tiếng Việt (4đ):
Câu 1. (0,5đ): Nối đúng tên quả vào mỗi hình?
Câu 2. (1đ) Nối ô chữ cho phù hợp:
Câu 3. (1đ) Quan sát tranh và điền từ thích hợp với mỗi tranh:
Câu 4. (1,5đ) Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh:
Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm):
1. Đọc thành tiếng (6 điểm):
- HS đọc trơn, đọc trôi chảy, phát âm rõ các từ khó, đọc không sai quá 10 tiếng: 2 điểm.
- Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm
- Tốc độ đọc 40-60 tiếng/phút: 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, cụm từ: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi giáo viên đưa ra: 1 điểm
2. Đọc hiểu (4 điểm):
Câu 1: (0,5 điểm) Nhà Gấu có bao nhiêu người?
Đáp án: C. 5 người
Câu 2: (0,5 điểm) Gấu con đếm như thế nào?
A. Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn.
Câu 3: (1,5 điểm) Vì sao gấu bố lại cắt táo thành nhiều miếng?
Vì số quả không đủ để chia đều cho cả nhà và để mọi người cùng ăn vui vẻ.
Câu 4: (1,5 điểm) Em hãy thay tên câu chuyện Gấu con chia quà thành một tên khác
GV đánh giá học sinh có thể tự chọn tên câu chuyện khác hợp lí. Ví dụ: Chia quà. Gấu con hái táo,…
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):
1. Chính tả: (6 điểm)
Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng. Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn.
2. Kiến thức Tiếng Việt (4đ):
Câu 1. (0,5đ): Nối đúng tên quả vào mỗi hình?
Câu 2. (1đ) Nối ô chữ cho phù hợp:
Câu 3. (1đ) Quan sát tranh và điền từ thích hợp với mỗi tranh:
Câu 4. (1,5đ) Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh:
Giáo viên lưu ý: Ở câu số 3 và 4 sử dụng đáp án mở để phát triển năng lực học sinh nên giáo viên linh động để chấm đúng. Mục tiêu câu hỏi là học sinh biết quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo sự hiểu biết của mình.
VD: Ở câu 3: đáp án là: Em bé đang nằm ngủ; HS có thể trả lời lời: bạn nhỏ đang ngủ ngon; bạn nhỏ đang được mẹ đưa võng để ngủ,…
Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
Mạch KT – KN
Các thành tố năng lực
Yêu cầu cần đạt
Số câu, số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Kiến thức Tiếng Việt
Năng lực tư duy và lập luận.
Năng lực giải quyết vấn đề.
Đọc thầm đoạn văn và trả lời câu hỏi
Số câu
1
1
1
1
2
Câu số
1
2
3
4
Số điểm
0,5
0,5
1,5
1,5
Tổng
Số câu
1
1
1
1
4
1
Số điểm
0,5
0,5
1,5
1,5
4
1
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Đề 3
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM – NĂM HỌC: 2022-2023 Môn: Tiếng Việt – Lớp 1(Thời gian làm bài: 80 phút)
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nói – nghe: (6 điểm)
II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (4 điểm)
Nô – ben
Khi Nô – ben còn nhỏ, gia đình ông rất nghèo. Tám tuổi ông mới được đi học và chỉ học được có một năm rồi phải nghỉ. Ông theo cha đi rất nhiều nơi trên thế giới như Nga, Đức, Pháp, Mĩ, … ở đâu ông cũng chịu khó tìm tòi và chăm chỉ học tập nên đã thu nhận được nhiều tri thức khoa học và kĩ thuật.
Bằng con đường tự học, Nô – ben đần dần trở thành nhà khoa học, nhà phát minh nổi tiếng thế giới.
(Theo Những mẩu chuyện lí thú về các nhà khoa học)
Khoanh vào đáp án trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Nô – ben đã theo cha đi những đâu?
a. Hai nước: Nga, Đức. b. Ba nước: Nga, Đức, Pháp. c. Bốn nước: Nga, Đức, Pháp, Mĩ. d. Rất nhiều nơi trên thế giới như Nga, Đức, Pháp, Mĩ, …
Câu 2: Nhờ đâu mà Nô – ben có được nhiều tri thức?
a. Được đi học từ khi 8 tuổi.b. Được nhiều lần đi theo cha.c. Đi nhiều, chịu khó tìm tòi và chăm chỉ.d. Phát minh ra nhiều thứ.
Câu 3: Tìm từ trong bài điền tiếp vào chỗ trống?
Bằng con đường …………………, Nô – ben dần dần trở thành nhà khoa học, nhà phát minh nổi tiếng thế giới.
Câu 4: Nô – ben đã thành công bằng con đường nào? (chọn câu trả lời đúng nhất)
a. tự học. b. đi nhiều.c. tìm tòi.d. phát minh.
Câu 5: Em học được đức tính gì của Nô – ben
B. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm (40 phút)
I. Viết chính tả (15 phút) (6 điểm)
Lụa Nha Xá
Lụa Nha Xá đẹp mềm mịn, úng ả và bền chắc, được nhiều nhà thiết kế nổi tiếng tin dựng. Họ đã đưa lụa Nha Xá lên cácc sàn diễn thời trang lớn.
II. Bài tập: (10 phút) (4 điểm)
Câu 1: Điền vào chỗ trống l hoặc n
Câu 2: Khoanh tròn vào chữ viết đúng chính tả.
Dâu tây/ giâu tây/ râu tây nghiến răng/ ngiến răng
Ra đình/ da đình/gia đình que kem/ quoe kem
Câu 3: Nối từ ngữ ở cột A với cột B để tạo thành câu hoàn chỉnh.
Câu 4: Chọn từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống.
(ẩu, đẹp, xấu)
Chữ ………… là tính nết
Của những người trò ngoan.
Câu 5: ở nhà, em làm được những gì để giúp đỡ ông bà, bố mẹ?
….
>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1!