Bộ đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022 – 2023 9 Đề thi Văn cuối kì 1 lớp 9 (Có ma trận, đáp án)
Đề thi cuối kì 1 Văn 9 năm 2022 – 2023 tuyển chọn 9 đề kiểm tra cuối kì 1 có đáp án chi tiết và bảng ma trận đề thi.
Đề thi Văn cuối kì 1 lớp 9 được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa Ngữ văn 9 tập 1. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho quý thầy cô và các em ôn tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho học kì 1 lớp 9 sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết TOP 9 đề thi cuối kì 1 Văn 9 năm 2022 – 2023, mời các bạn cùng theo dõi tại đây. Ngoài ra các bạn học sinh lớp 9 tham khảo thêm đề thi học kì 1 của một số môn như: đề cương ôn thi học kì 1 Hóa 9, đề thi học kì 1 lớp 9 môn Ngữ văn, Sinh học, Lịch sử.
TOP 9 Đề thi cuối kì 1 Văn 9 năm 2022 – 2023 (Có đáp án)
- Đề thi Văn cuối kì 1 lớp 9 – Đề 1
- Đề thi cuối kì 1 Văn 9 – Đề 2
- Đề thi học kì 1 Ngữ văn 9 – Đề 3
Đề thi Văn cuối kì 1 lớp 9 – Đề 1
Đề thi cuối kì 1 Văn 9
I. ĐỌC HIỂU: (3,0 điểm)
Câu 1.( 2 điểm) Đọc đoạn thơ sau và trả lời những câu hỏi bên dưới:
Giờ cháu đã đi xa. Có ngọn khói trăm tàuCó lửa trăm nhà, niềm vui trăm ngảNhưng vẫn chẳng lúc nào quên nhắc nhở:- Sớm mai này bà nhóm bếp lên chưa?
(Ngữ văn 9 – tập I)
a. Đoạn thơ trên trích từ tác phẩm nào? Tác giả là ai?
a. Xác định biện pháp tu từ em cho là hay nhất và giá trị của biện pháp tu từ đó.
b. Nêu nội dung chính của đoạn thơ trên.
Câu 2. (1 điểm) Giải thích nghĩa các thành ngữ sau và cho biết mỗi thành ngữ liên quan đến phương châm hội thoại nào:
– Ông nói sấm, bà nói chớp
– Đi thưa, về trình
II. LÀM VĂN: (7,0 điểm)
Câu 1. ( 2 điểm)
Từ nội dung của đoạn thơ ở phần I.1, em hãy viết một đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ của em về tình bà cháu. ( Từ 10 đến 12 dòng )
Câu 2. ( 5 điểm)
Em hãy đóng vai người lính chuyển bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu thành một câu chuyện kể.
Đáp án đề thi học kì 1 Văn 9
Phần
Hướng dẫn chấm
Điểm
I. ĐỌC- HIỂU ( 3,0 điểm)
I
1a
Tác giả: Bằng Việt
Tác phẩm: Bếp lửa
0.25
0.25
1b
– Biện pháp tu từ tiêu biểu nhất được sử dụng trong đoạn thơ: điệp từ, câu hỏi tu từ, ẩn dụ. (Chọn một biện pháp)
– Tác dụng của biện pháp nghệ thuật vừa nêu
0.25
0.25
1c
Nội dung chính của đoạn thơ: Người cháu giờ đã đi xa, đến những phương trời rộng mở với đầy đủ tiện nghi (khói trăm tàu, lửa trăm nhà) nhưng vẫn không lúc nào thôi thương nhớ về bà, về bếp lửa của bà, thương nhớ vế quê hương đất nước .
1.0
2
Học sinh xác định được nghĩa của từng thành ngữ và mỗi thành ngữ liên quan đến phương châm hội thoại:
– Ông nói sấm, bà nói chớp: mỗi người nói một đề tài không liên quan với nhau
-> phương châm quan hệ
– Đi thưa, về trình: phải biết thưa gửi người lớn khi đi, khi về thì phải trình -> phương châm lịch sự
0.5
0.5
II. LÀM VĂN ( 7,0 điểm)
II
1
Từ nội dung của đoạn thơ ở phần 1.I, em hãy viết một đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ của em về tình bà cháu. ( Từ 10 đến 12 dòng )
2.0
a. Đúng hình thức đoạn văn.(mở đoạn, phát triển đoạn, kết đoạn)
0.25
b. Xác định đúng nội dung trình bày trong đoạn văn.
0.25
c. Triển khai nội dung đoạn văn hợp lý. Có thể theo các ý sau:
– Tình bà cháu là một thứ tình cảm vô cùng gần gũi, thiêng liêng đối với mỗi người.
– Tình cảm của bà đối với cháu: bà dạy dỗ, quan tâm, thương yêu, nhắc nhở,….(dẫn chứng)
– Tình cảm của cháu đối với bà: biết ơn, thương yêu, kính trọng bà, …
– Nêu nhận thức và hành động của bản thân.
1.0
d. Sáng tạo, cách diễn đạt độc đáo , có suy nghĩ riêng về vấn đề nghị luận.
0.25
e. Chính tả: Đảm bảo những quy tắc về chính tả, dùng từ, đặt câu
0.25
2
Em hãy đóng vai người lính chuyển bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu thành một câu chuyện kể.
5.0
a. HS chọn ngôi kể phù hợp: ngôi kể thứ nhất
Đảm bảo cấu trúc của một bài văn tự sự: có đầy đủ Mở bài, Thân bài, Kết bài.
Mở bài: giới thiệu được vài nét về tình đồng chí và những kỉ niệm của người lính về tình đồng chí.
Thân bài: triển khai diễn biến của câu chuyện
Kết bài: kết thúc câu chuyện và rút ra bài học.
0.5
b. Xác định đúng nội dung câu chuyện: câu chuyện của người lính về cơ sở hình thành của tình đồng chí, những biểu hiện cao đẹp của tình đồng chí và biểu tượng đẹp về tình đồng chí.
0.5
c. Triển khai hợp lí nội dung trình tự của câu chuyện; kết hợp tốt các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận, đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm.
– Xác định đúng ngôi kể chuyện: Ngôi thứ nhất
3.0
Học sinh có thể trình bày các chi tiết theo nhiều cách nhưng về cơ bản, cần đảm bảo những ý cơ bản sau:
1. Cơ sở của tình đồng chí:
– Giới thiệu về làng quê của người lính: nghèo khó, xuất thân từ nông dân.
– Cùng chung lí tưởng, cùng chung nhiệm vụ chiến đấu chống giặc ngoại xâm nên họ đã gặp nhau trong hàng ngũ cách mạng và trở thành đồng chí, tri kỉ của nhau.
2. Những biểu hiện cao đẹp của tình đồng chí:
– Họ sẵn sàng gác lại tình cảm riêng: gia đình, quê hương,… vì nghĩa lớn.
– Mặc dù dứt khoát ra đi nhưng trong lòng người lính vẫn không nguôi thương nhớ về gia đình, nhớ về quê nhà.
– Họ cùng nhau trải qua những khó khăn, gian khổ của cuộc đời người lính: sốt rét rừng, thiếu thốn vật chất, thuốc men, thời tiết khắc nghiệt,…
– Tình đồng chí, đồng đội giúp người lính vượt qua mọi khó khăn.
3. Biểu tượng đẹp của tình đồng chí:
– Đêm đông, giữa cảnh rừng hoang sương muối, người lính đứng phục kích trong tư thế chủ động, họ luôn sát cánh bên nhau trong một hoàn cảnh vô cùng khắc nghiệt.
– Trong khung cảnh đó, người lính còn có thêm một người bạn nữa, đó là trăng. Trên trời, vầng trăng tròn đang tỏa sáng, người lính cảm nhận như trăng treo đầu súng. Hình ảnh đầu súng trăng treo mang nhiều ý nghĩa, hài hòa bổ sung cho nhau, trở thảnh biểu tượng đẹp của tình đồng chí.
– Suy nghĩ về người lính trong thời kì kháng chiến và liên hệ, rút ra bài học cho bản thân.
d. Sáng tạo: trong cách kể chuyện, kết hợp nhuần nhuyễn các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận, đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm. Lời kể mạch lạc, trong sáng
0.5
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, chuẩn ngữ pháp của câu, ngữ nghĩa của từ
0.5
Tổng điểm
10.0
Đề thi cuối kì 1 Văn 9 – Đề 2
Đề thi Văn cuối kì 1 lớp 9
Phần 1 . Đọc- Hiểu văn bản (5 điểm)
Đọc đoạn trích và trả lời các câu hỏi sau :
” …Nắng bây giờ bắt đầu len tới, … Mây bị nắng xua, cuộn tròn lại từng cục, lăn trên các vòm lá ướt sương, rơi xuống đường cái, luồn cả vào gầm xe…, gió tuyết và lặng im ở bên ngoài như chỉ chực đợi mình ra là ào ào xô tới. Cái lặng im lúc đó mới thật dễ sợ: nó như bị gió chặt ra từng khúc, mà gió thì giống những nhát chổi lớn muốn quét đi tất cả, … Những lúc im lặng lạnh cóng mà lại hừng hực như cháy…”
(Trích Ngữ văn 9, tập một, NXB Giáo dục, 2004)
Câu 1: (1 điểm)
Đoạn trích từ văn bản nào ,cho biết tên tác giả, tác phẩm và Chỉ ra nội dung chính ,dụng ý nghệ thuật ?
Câu 2: (1 điểm)
Em rút ra bài học từ nội dung chính của đoạn trích.
Câu 3: (2 điểm) Xác định từ ngữ và phân tích cách phát triển từ vựng từ nghĩa gốc và phương thức chuyển nghĩa trong đoạn thơ sau:
” Áo anh rách vaiQuần tôi có vài mảnh váMiệng cười buốt giáChân không giàyThương nhau tay nắm lấy bàn tay.”
(Trích : Đồng Chí- Chính Hữu)
Câu 4: (1 điểm)
Từ nội dung chính của đoạn trích,em rút ra bài học về cuộc sống và sáng tạo nghệ thuật?
Phần II .Tập làm văn ( 5 điểm)
Câu 5: Qua Văn bản ” Chiếc Lược Ngà ” của nhà văn Nguyễn Quang Sáng em hãy đóng vai nhân vật bé Thu kể lại niềm khao khát tình cha của mình.
Đáp án đề kiểm tra cuối kì 1 Văn 9
Câu
ý
Hướng dẫn chấm bài
Điểm
1
– Đoạn trích từ văn bản Lặng lẽ Sa Pa, Nguyễn Thành Long
-Bức tranh thiên nhiên Sapa đẹp thơ mộng trữ tình và khí hậu khắc nghiệt trên đỉnh Yên Sơn , là sự thách thức điển hình của thời tiết đối với sức chịu đựng của con người ở xứ sở sương mù.
-Nghệ thuật kết hợp miêu tả và tự sự .
0.25
0,5
0.25
2
Vẻ đẹp trữ tình thơ mộng vừa khắc họa nổi bật sự khắc nghiệt của thiên nhiên Sa Pa.
1
1
3
– Các từ được dùng theo nghĩa gốc : Miệng, tay, chân
– Các từ được dùng theo nghĩa chuyển: Vai, chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ
1
4
– Bài học trong cuộc sống: tình yêu thiên nhiên, gắn bó, trân trọng vẻ của thiên nhiên; dám đối mặt, vượt qua sự khắc nghiệt của thiên nhiên để làm nên thành công…
– Bài học trong sáng tạo nghệ thuật: Am hiểu thực tế đời sống, khám phá tinh tế ở nhiều góc độ…
1
5
Đề bài:
Yêu cầu kĩ năng
– Về hình thức: Bố cục đầy đủ, rõ ràng,chữ đẹp.
– Về kĩ năng: Viết bài nghị luận trình bày theo cách quy nạp hoặc diễn dịch
Yêu cầu kiến thức
-Về nội dung :
– Kiểu bài : Nghị luận đoạn trích trong tác phẩm văn học
Mở bài
– Giới thiệu tác giả và tác phẩm
– khái quát về tình cha con trong chiến tranh
0,5
Thân bài
Kể lại diễn biến sự việc: Niềm khao khát tình cha qua các ý cơ bản sau:
– Từ chối sự quan tâm, chăm sóc của cha vì nghĩ rằng ông không phải là cha mình
– Khi hiểu ra sự thật, tình cảm tự nhiên được thể hiện qua tiếng gọi cha đầu tiên và qua các hành động
2
1
1
Kết bài
– Kết thúc sự việc; gặp cha, thỏa được niềm khát khao tình cha sau bao năm xa cách, đợi chờ……….
0,5
* Lưu ý:Điểm 9-10: khi bài văn trình bày sạch ,chữ đẹp, có sự sáng tạo.
– Điểm 7-8: Bài viết bố cục rõ , mạch lạc, trình bày khoa học, không sai lỗi chính tả.
– Điểm 5 – 6: Bài viết bố cục rõ ràng, , diễn đạt khá lưu loát có thể sai hai, ba lỗi chính tả.
– Điểm 4 – 5 : Bài đủ ba phần theo yêu cầu,có thể hơi sơ sài mắc vài ba lỗi các loại.
– Điểm 3- 4: Bài sơ sài hoặc thiếu ý, diễn đạt chưa lưu loát, sai 5, 6 lỗi
– Điểm 1 – 2: Bài diễn đạt yếu, thiếu ý , bố cục không rõ , mắc nhiều lỗi các loại.
– Điểm 0: Bỏ giấy trắng.Nội dung bài làm quá sơ sài. Chỉ viết được vài dòng, ý rời rạc.
* Thu bài, nhận xét giờ viết bài
* Hướng dẫn HS tự học ở nhà :Xem lại bài, tự đánh giá bài viết của mình.
– Chuẩn bị bài : Đọc tìm hiểu bài tổng hợp cuối kì
Ma trận đề thi học kì 1 môn Văn lớp 9
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tổng
1. Đọc hiểu văn bản
-Nhận ra tên tác giả,tác phẩm trong
đoạn trích (c1)
-Chỉ ra được nét đẹp trong nội dung và nghệ thuật (c2)
– Rút ra bài học từ đoạn trích (c4)
– Số câu:
– Số điểm:
2
2
1
1
3
3
2. Tiếng Việt
– Phân tích đúng cách thức phát triển từ vựng tiếng Việt(c3)
– Số câu:
– Số điểm:
1
2.0
1
2.0
3.Tập làm văn
-Nghị luận về tác phẩm văn học (c5)
– Số câu:
– Số điểm:
1
5.0
1
5.0
Tổng
– Số câu:
– Số điểm:
-Tỷ lệ : %
2
2.0
20%
1
2.0
20%
1
1.0
10%
1
5.0
50%
5
10.0
100%
Đề thi học kì 1 Ngữ văn 9 – Đề 3
Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Văn
PHẦN I : ĐỌC HIỂU (3.0 điểm) :
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Nếu Tổ quốc hôm nay nhìn từ biểnMẹ Âu Cơ hẳn không thể yên lòngSóng lớp lớp đè lên thềm lục địaTrong hồn người có ngọn sóng nào không?
Nếu Tổ quốc nhìn từ bao quần đảoLạc Long cha nay chưa thấy trở vềLời cha dặn phải giữ từng thước đấtMáu xương này con cháu vẫn nhớ ghi
(Trích Tổ quốc nhìn từ biển- Nguyễn Việt Chiến, Báo Thanh niên, 28/05/2011)
a, Xác định phương thức biểu đạt chính ? Thể thơ? (0.5)
b, Nêu nội dung chính của đoạn thơ ? (1.0)
c, Chỉ ra và nêu tác dụng của phép tu từ có trong hai câu thơ in đậm? (1.5).
PHẦN II: LÀM VĂN( 7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Từ đoạn thơ trong phần Đọc – hiểu ,em hãy viết đoạn văn nêu suy nghĩ về trách nhiệm của mình đối với biển cả quê hương.
Câu 2 (5 điểm): Từ nội dung bài thơ “Bếp lửa” của Bằng Việt ( Trích SGK Ngữ văn 9 -Tập 1), trong vai nhân vật người cháu, em hãy kể lại câu chuyện cảm động ấy.
Đáp án đề thi học kì 1 lớp 9 môn Văn
Phần
Câu
Nội dung
Điểm
I
ĐỌC HIỂU
3.0
1
Đoạn văn trên được sử dụng phương thức biểu đạt: biểu cảm.
0.5
2
– Nỗi trăn trở, lo lắng về tình hình biển đảo đang bị đe dọa bởi bao hiểm họa, nguy cơ.
– Từ đó toát lên tình yêu biển đảo, yêu đất nước sâu sắc
1.0
3
– Các phép tu từ : Hs xác định được 1 trong 2 biện pháp ẩn dụ, câu hỏi tu từ.
– Tác dụng : làm nổi bật những nguy cơ, hiểm họa đang liên tục bủa vây quanh biển và nỗi niềm trăn trở, âu lo đối với tình hình biển đảo
0.5
1.0
II
LÀM VĂN
7.0
1
Viết đoạn văn nghị luận
2,0
a. Đảm bảo thể thức của một đoạn văn
0.25
b. Xác định đúng vấn đề: giá trị của biển cả.
0.25
c. Nội dung: Nêu lên được một số giá trị của biển cả
+ Cung cấp nhiều nguồn tài nguyên thiên nhiên, phát triển kinh tế;
+ Giao thông đi lại giữa nước ta với cá nước khác trên thế giới;
+ An ninh quốc gia, bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ đất nước.
-> Tình cảm của em đối với biển và ý thức bảo vệ chủ quyền biển đảo và toàn vẹn lãnh thổ đất nước.
1.5
2
Từ bài thơ: Bếp lửa, gợi lại những kỉ niệm về bà để kể lại.
5.0
a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn tự sự với đầy đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài
0.5
b. Xác định đúng vấn đề tự sự.
0.25
Nêu tình huống truyện: Kỉ niệm tuổi thơ đáng nhớ bên bà.
Kể lại kỉ niệm với bà:
+ Nhân vật “tôi” kể lại những kỉ niệm sống với bà.
+ Hạnh phúc khi được ở với bà, được nghe bà kể lại niềm vui những câu chuyện, được bà chăm sóc, dạy bảo…
+ Những hành động, việc làm của bà khiến cháu nhớ mãi.
+ Thái độ, tình cảm của nhân vật tôi đối với bà.
Rút ra bài học nhận thức: Tình cảm gia đình chính là nền tảng giúp mỗi nhân vật thành công trong cuộc sống.
Tình yêu sâu sắc với bà của mình.
0.5
2
0.5
c.Sáng tạo:
– Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện cái nhìn đẹp đẽ về người bà.
– Vận dụng hợp lí và hiệu quả miêu tả nội tâm và nghị luận
1
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu : đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt
0.25
Ma trận đề thi học kì 1 Văn 9
Nội dung Mức độ cần đạt Tổng số Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
I. Đọc hiểu
– Ngữ liệu: văn bản thông tin/ văn bản nghệ thuật
– Tiêu chí lựa chọn ngữ liệu:
+ 01 đoạn trích,thơ/văn bản hoàn chỉnh.
+ Độ dài khoảng 50 – 300 chữ.
– Nhận biết PTBĐ, thể thơ hoặc ngôi kể trong văn bản.
– Nhận biết sự phát triển của từ, các biện pháp tu từ trong văn bản.
– Hiểu và nêu được nội dung, ý nghĩa của văn bản.
– Hiểu tác dụng của phép tu từ được sử dụng trong văn bản.
Tổng
Số câu
1
1
Số điểm
1,5
1,5
3
Tỉ lệ
15 %
15%
30%
II. Làm văn
Câu 1: Viết đoạn văn
Biết cách trình bày, triển khai một đoạn văn
Hiểu và viết được cơ bản một đoạn văn theo yêu cầu của đề .
Viết được đoạn văn hoàn chỉnh về nội dung và hình thức.
Tổng
Số câu
1
Số điểm
0,5
0,5
1
2
Tỉ lệ
5%
0,5%
10%
20%
Câu 2: Tự sự kết hợp với yếu tố nghị luận và độc thoại, đọc thoại nội tâm
– Biết thay đổi ngôi kể trong bài văn tự sự..
-Nhận diện được văn bản tự sự có kết hợp các yếu tố khác.
+ Trình bày được bài văn có bố cục ba phần.
– Biết sử dụng và thay đổi ngôi kể trong bài văn tự sự.
Hiểu được nội dung chính của những câu chuyện được kể.
+ Sử dụng ngôi kể một cách linh hoạt trong bài văn tự sự.
+ Bài văn có cốt truyện, nhân vật và các sự việc , các tình huống truyện…phát triển một cách hợp lí.
– Tạo lập thành văn bản có tính thống nhất, nội dung chặt chẽ, thuyết phục.
– Vận dụng các yếu tố một cách linh hoạt , nhuần nhuyễn và sáng tạo.
Tổng cộng Số câu 1 1 1 Số điểm 1 1 2 1 5 Tỉ lệ 10% 10% 20% 10% 50% Tổng cộng Số câu 1 1 1 1 3 Số điểm 3 3 3 1 10 Tỉ lệ 30% 30% 30% 10% 100%
………………
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm nội dung đề thi kì 1 Văn 9