Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022 – 2023 6 Đề thi giữa học kì 1 lớp 9 môn Sinh (Có đáp án, ma trận)

Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh 9 năm 2022 – 2023 gồm 6 đề kiểm tra có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận. Đề kiểm tra giữa học kì 1 Sinh học lớp 9 được biên soạn theo hình thức đề thi trắc nghiệm + tự luận (theo điểm số) với thời gian làm bài 45 phút.

Thông qua đề thi giữa kì 1 Sinh 9giúp các bạn học sinh làm quen với các dạng bài tập cơ bản, luyện giải đề từ đó xây dựng kế hoạch học tập để tự tin trước mỗi bài thi chính thức. Đồng thời đây cũng là tư liệu hữu ích giúp quý thầy cô tham khảo để ra đề thi cho các bạn học sinh. Vậy dưới đây là TOP 6 Đề thi giữa kì 1 Sinh 9 năm 2022 – 2023, mời các bạn cùng đón đọc nhé. Ngoài ra các bạn xem thêm: đề thi giữa kì 1 Toán 9, đề thi giữa học kì 1 Ngữ văn 9.

Đề thi giữa kì 1 Sinh 9 năm 2022 – 2023 – Đề 1

Đề thi giữa kì 1 Sinh 9

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm):

* Điền vào chỗ trống….. (1 đ)

Câu 1: Xác định các kì trong nguyên phân ở các hình dưới để điền vào chỗ trống………

A…………………. B………………….. C……………………. D……………………

* Khoanh tròn chữ cái đứng trước nội đung trả lời đúng nhất: (2 đ)

Câu 2. Ở lúa, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp. P: thân cao dị hợp x thân thấp thu được F1 có tỉ lệ:

A. 1 cao: 1 thấp B. Toàn thấp. C. Toàn cao.D. 3 cao: 1 thấp.

Câu 3. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được:

A. 1 quả đỏ: 1 quả vàng. B. 3 quả đỏ: 1 quả vàng.C. toàn quả vàng. D. toàn quả đỏ.

Câu 4. Ở bò sát, cặp NST giới tính của:

A.con cái là XY, con đực là XX. C. con cái là XO, con đực là XX.B.con cái là XX, con đực là XY. D. con cái là XX, con đực là XO.

Câu 5. Cơ thể thuần chủng có kiểu gen

A. AabbCCDD B. AABbccDD C. aabbCCDDD. AabbCcDD

Câu 6. Trong quá trình phân bào NST có kích thước dài nhất ở :

A.Kì trung gianB. Kì trước C. Kì giữa D. Kì sau

Câu 7. Đặc điểm của giống thuần chủng là:

A. Dễ gieo trồng, cho năng suất cao, ít sâu bệnh, sinh trưởng nhanh. B. Có khả năng sinh sản mạnhC. Có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước.D. Nhanh tạo ra kết quả trong thí nghiệm.

Câu 8. Trong chu kì tế bào sự tự nhân đôi của NST xảy ra ở kì :

A. K ì cuốiB. Kì giữa C. Kì sau D. Kì trung gian

Câu 9. Một cơ thể có cặp gen mang hai gen không giống nhau được gọi là:

A. Cơ thể lai.B. Thể đồng hợp.C. Thể dị hợp.D. Thể đồng tính.

II/ PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)

Câu 1: (1đ) Một phân tử ADN có 70 chu kì xoắn và 300 nucleotic loại A . Hãy tìm số lượng các nucleotic còn lại?

Câu 2: (3đ)

a. Trình bày sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN ?

b. Cho đoạn gen có trình tự các Nu trên mạch gốc như sau:

– T – G – X – A – A – T – X – G – A – T –

Hãy viết trình tự các Nu trên mạch bổ sung của ADN trên?

c. Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ?

Câu 3: (2đ) Trong gia đình, vì mẹ chỉ sinh ra hai chị em gái nên đôi khi bố trách móc mẹ không biết sinh con trai làm mẹ và hai chị em rất buồn, gia đình mất hạnh phúc.

Đọc thêm:  Độ bão hòa màu là gì?

a. Bằng kiến thức sinh học, em hay chứng minh quan điểm của bố là sai lầm ?

b. Trong hoàn cảnh này em nên làm thế nào để không khí gia đình được vui vẻ, hạnh phúc?

Câu 4: (1đ) Để xác định giống thuần chủng cần phải thực hiện phép lai nào ? Nội dung của phép lai đó ? 1đ

Đáp án đề kiểm tra Sinh 9 giữa kì 1

I. TRẮC NGHIỆM: (3đ) Mỗi ‎ câu đúng 0.25đ

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Cuối/sau/đầu/giữa

A

D

A

C

A

C

D

C

II. TỰ LUẬN: (7đ)

Câu

Đáp án

Điểm

1

Tổng số nu của AND: N = 70.20 = 1400(nu)

A = T = 300(nu)

G = X = N/2 – A = N/2 – 300 = 400(nu)

0.25đ

0.25đ

0.5đ

2

a.

– Quá trình tự nhân đôi:

+ 2 mạch đơn ADN tách nhau theo chiều dọc

+ Các nu trên mạch khuôn liên kết với các nu tự do ở môi trường nội bào theo NTBS (A – T ; G – X).

+ 2 mạch mới của 2 ADN con dần được hình thành đều dựa trên 2 mạch khuôn của ADN mẹ theo chiều ngược nhau.

KQ: Từ 1 ADN mẹ tạo 2 ADN con giống nhau&giống mẹ.

– Vì ADN tự nhân đôi theo nguyên tắc:

+ Bổ sung

+ Khuôn mẫu

+ Bán bảo toàn( giữ lại một nữa)

0.25đ

0.25đ

0.25đ

0.5đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

b. Mạch bổ sung: – A – X – G – T – T – A – G – X – T – A –

3

a. Giải thích

– Cơ chế NST xác định giới tính ở người

P : (44A + X) x (44A + XY)

GP : 22A + X 22A + X ; 22A + Y

F1 : 44A + XX ( gái ) : 44A + XY ( trai )

– Mẹ chỉ cho 1 loại giao tử 22A + X, nếu kết hợp với giao tử 22A + X của bố sẽ sinh con gái, nếu kết hợp với giao tử 22A + Y của bố sẽ sinh con trai nên sinh con trai hay gái là do bố

0.5đ

0.5đ

b. Hợp lí

( Định hướng : Giải thích và khẳng định cho bố :

+ Sinh con trai hay gái là do người bố, không phải lỗi của mẹ

+ Trai hay gái đều bình đẳng như nhau không phân biệt

+ Con nào ngoan, học tập tốt, chăm lo, biết nghĩ đến bố mẹ…sẽ là niềm tự hào của bố mẹ…..)

4

– Phép lai phân tích

– Là phép lai giữa cá thể mang TT trội cần xác định KG với cá thể mang TT lặn.

+ Nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cơ thể mang tính trạng trội có KG đồng hợp (AA)

+ Nếu kết quả phép lai là phân tính thì cơ thể mang tính trạng trội có KG dị hợp (Aa)

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

Ma trận đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh 9

Cấp độ

Chủ đề/chương

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TL

Chương I: Các TN của Menden

Số câu: 6

Điểm: 2,25

Tỉ lệ: 22,5%

Phép lai phân tích

Kết quả phép lai phân tích

Thể đồng hợp, thể dị hợp

5 câu

1,25 đ

56%

1 câu

1 đ

44%

Chương II: NST

Số câu: 6

Điểm: 3,75

Tỉ lệ:37,5%

Quá trình nguyên phân

Cặp NST giới tính

Chứng minh quan điểm sinh con trai, con gái do mẹ là sai

Giải quyết tình huống liên quan đến vấn đề sinh con trai con gái

4 câu

1,75 đ

46%

1 câu(2 ý)-ý1

27%

1 câu(2 ý)-ý2

27%

Chương III: AND và gen

Số câu: 4

Điểm: 4

Tỉ lệ: 40%

Sự tự nhân đôi của ADN

Nguyên tắc tự nhân đôi của ADN

Xác định trình tự các nu trên AND

Tính số nu trên ADN

1 câu

50%

1 câu

50%

Tổng số câu:

9 câu

1 câu

1 câu ý

1 câu

1 câu 1 ý- ý1

1 câu 1 ý-ý2

Tổng số điểm:

4

3

2

1

Tỉ lệ %:

40%

30 %

20 %

10%

Đề thi giữa kì 1 Sinh 9 năm 2022 – 2023 – Đề 2

Đề thi giữa kì 1 Sinh 9

I. TRẮC NGHIỆM :(5 điểm) Chọn phương án đúng nhất

Câu 1: Kiểu gen nào dưới đây được xem là thuần chủng?

A. Aa B. AA và Aa C. AA và aa D. AA, Aa và aa

Đọc thêm:  Hướng dẫn sửa lỗi 503 Service Unavailable

Câu 2: Kiểu hình là gì?

A. Là hình thái kiểu cách của một con ngườiB. Là tổ hợp các tính trạng của cơ thểC. Là hình dạng của cơ thểD. Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể

Câu 3: Thế nào là lai một cặp tính trạng?

A. Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về một cặp tính trạng tương phảnB. Phép lai trong đó cặp bố mẹ đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng tương phảnC. Phép lai trong đó cặp bố mẹ đem lai khác biệt nhau về một cặp tính trạngD. Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng

Câu 4: Khi lai hai cơ thể mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì:

A. F1 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặnB. F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặnC. F1 đồng tính về tính trạng của bố mẹ và F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặnD. F2 phân li tính trạng theo tỷ lệ trung bình 1 trội : 1 lặn

Câu 5: Trên cơ sở phép lai một cặp tính trạng, Menđen đã phát hiện ra:

A. Quy luật phân liB. Quy luật đồng tính và quy luật phân liC. Quy luật phân li độc lập D. Quy luật đồng tính

Câu 6: Theo Menđen, nội dung quy luật phân li là

A. Mỗi nhân tố di truyền (gen) của cặp phân li về mỗi giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền (alen) của bố hoặc mẹB. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội : 1 lặnC. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 1: 2: 1D. Ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn

Câu 7: Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen, khi cho F$_{1}$ lai phân tích thì kết quả thu được về kiểu hình sẽ như thế nào?

A. 3 vàng, trơn : 1 xanh, nhănB. 4 vàng, trơn : 4 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhănC. 1 vàng, trơn : 1 vàng nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhănD. 1 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn

Câu 8: Điều kiện cơ bản để cơ thể lai F1 biểu hiện một tính trạng trong cặp tính trạng tương phản của bố hoặc mẹ là

A. Bố mẹ đem lai phải thuần chủngB. Bố mẹ thuần chủng, tính trạng trội hoàn toànC. Tổng tỉ lệ kiểu hình ở F2 phải bằng 4D. Phải có nhiều cá thể lai F1

Câu 9: Phép lai tạo ra con lai đồng tính, tức chỉ xuất hiện duy nhất 1 kiểu hình là

A. AABb x AABb B. AaBB x AabbC. AAbb x aaBB D. Aabb x aabb

Câu 10: Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. NST bắt đầu tháo xoắn. Quá trình này là ở kì nào của nguyên phân

A. Kì sau B. Kì giữaC. Kì cuối D. Kì đầu

Câu 11: Điều đúng khi nói về sự giảm phân ở tế bào là

A. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 1 lần B. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 2 lầnC. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 1 lần D. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 2 lần

Câu 12: Bộ NST lưỡng bội của loài người là

A.2n=8NST B. 2n=22NST C.2n=44NST D. 2n=46NST

Câu 13: Kết quả kì giữa của nguyên phân các NST với số lượng là

A. 2n (đơn). B. n (đơn). C. n (kép) D. 2n (kép).

Câu 14: Một loài có bộ NST 2n= 20. Có 30 tế bào của loài này tham gia giảm phân hình thành giao tử đực thì ở kì sau của giảm phân II thống kê trong tổng số các tế bào con có bao nhiêu NST ở trạng thái đơn?

Đọc thêm:  Bộ sưu tập hình ảnh giấy A4 cực chất, đầy đủ 4K với hơn 999+ tấm hình

A. 60 B. 80C. 120 D. 20

Câu 15: Tính số tế bào con tạo ra qua 2 lần nguyên phân.

A. 2 B. 4C. 8 D. 16

II. TỰ LUẬN:(5 điểm)

Câu 16: (1đ) Kết quả của một phép lai có tỷ lệ kiểu hình là 9: 3: 3: 1. Hãy xác định kiểu gen của phép lai trên?

Câu 17: (2đ) So sánh quá trình tạo giao tử đực và cái ở động vật?Tính số tế bào sau 1 lần nguyên phân của tế bào mầm?

Câu 18: (2đ)

a. Cho một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau: – A – T – G – X – T – A – G – T – X-

Viết trình tự ADN mạch còn lại.

b. Tính số nucleotit mỗi loại(A,T,G,X) biết tống số nucleotit của ADN là 2000nu và loại A chiếm 25%

Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh học 9

I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm, mỗi câu đúng 0,33 điểm, 3 câu đúng làm tròn 1 điểm)

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án C B A C B A C A C A B D D A B

II. TỰ LUẬN:(5 điểm) Hướng dẫn chấm điểm

Câu

Nội dung

Điểm

16

P: AABB x aabb

F1: 100% AaBb

F2: F1xF1: AaBb x AaBb

9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb

0,25

0,25

0,25

0,25

17

Giống nhau:

+ Đều là quá trình phân bào.

+ Đều trải qua các kì: Kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.

+ NST tự nhân đôi một lần ở kì trung gian.

Khác nhau:

Nguyên phân

Giảm phân

+ Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh

+ Một lần phân bào

+Có sự phân li đồng đều của các cặp NST kép tương đồng về 2 cực tế bào (ở kì sau)

+ 1 tế bào mẹ (2n) nguyên phân 1 lần tạo ra 2 tế bào con, mỗi tế bào con có bộ NST lưỡng bội (2n).

+ Xảy ra ở tế bào sinh dục chín.

dục sơ khai.(giai đoạn chưa chín)

+ Gồm 2 lần phân bào liên tiếp.

+ Có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST kép tương đồng về 2 cực tế bào( ở kì sau của giảm phân I)

+ 1 tế bào mẹ (2n) giảm phân tạo 4 tế

bào con, mỗi tế bào con có bộ NST đơn bội (n).

0,5

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

18

a. – T – A – X – G – A – T – X – A – G-

b. A=T=500, G=X=500

1

1

Lưu ý: Học sinh có thể giải cách khác vẫn chấm điểm tối đa.

Ma trận đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh 9

NỘI DUNG

MỨC ĐỘ NHẬN THỨC

NHẬN BIẾT

THÔNG HIỂU

VẬN DỤNG THẤP

VẬN DỤNG CAO

Chương I

Các thí nghiệm của MenDen

– Nêu được các khái niệm: Kiểu gen, kiểu hình, giống thuần chủng, cặp tính trạng tương phản, di truyền, biến dị…

– Nêu được nội dung: Thí nghiệm, kết quả và qui luật của các thí nghiệm về lai một cặp tính trạng, 2 cặp tính trạng của Menđen.

– Xác định được kết quả của phép lai phân tích.

– phân tích được các kết luận trong thí nghiệm của Menden.

10 câu

(4 điểm)

7 câu (3 điểm)

3 câu (1 điểm)

Chương II

Nhiễm sắc thể

– Biết được số lần phân bào và các kì trong nguyên phân, giảm phân.

– Nêu được bộ NST lưỡng bội 2n của một số loài.

– Quá trình phát sinh giao tử đực và cái ở động vật.

– Vận dụng tính được số NST ở các kì của nguyên phân và giảm phân.

– Tính được số tế bào con tạo ra qua quá trình nguyên phân.

7 câu

(4 điểm)

3 câu (1 điểm)

1 câu (2 điểm)

3 câu (1 điểm)

Chương III

ADN và gen

– Viết được cấu trúc của phân tử ADN.

– Tính được số nuclêôtit mỗi loại của phân tử ADN.

1 câu

(2 điểm)

1 câu (2điểm)

Tổng

Số câu: 18

Số điểm: 10

Tỉ lệ %

10 câu

4 điểm

40%

4 câu

3 điểm

30%

1 câu

2 điểm

20%

3 câu

1 điểm

10%

…………………..

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi giữa kì 1 Sinh 9

5/5 - (8623 bình chọn)
Cảm ơn các bạn đã đồng hành và theo dõi https://th-thule-badinh-hanoi.edu.vn/ !!!!. Hãy cho chúng tớ 1 like để tiếp tục phát triển nhều kiến thức mới nhất cho bạn đọc nhé !!!

Huyền Trân

Dương Huyền Trân có trình độ chuyên môn cao về giáo dục và hiện tại đang đảm nhận vị trí chuyên viên quản trị nội dung tại website: https://th-thule-badinh-hanoi.edu.vn/ . Để hoàn thành thật tốt công việc mà mình đang đảm nhận thì tôi phải nghiên cứu và phân tích quá trình hoạt động phát triển các dịch vụ, sản phẩm của từng ngành khác nhau.

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button