Bảng chữ cái tiếng Đức đầy đủ nhất hiện nay
Bạn là người thích khám phá, thích tìm hiểu những thứ mới mẻ? Bạn yêu thích các ngôn ngữ xa lạ của nhiều nước trên thế giới, vì thế bạn đừng bỏ lỡ bài viết này. Bài viết dưới đây th-thule-badinh-hanoi.edu.vn đi sâu vào bảng chữ cái tiếng Đức, chúc bạn đọc vui vẻ.
Bảng chữ cái tiếng Đức là gì?
Bảng chữ cái tiếng Đức bao gồm tất cả 30 ký tự. 26 ký tự giống tiếng Anh và thêm 4 ký tự mới: ä, ü, ö, ß. Nhìn vào hình bên dưới các bạn sẽ thấy phiên âm các chữ cái.
Các phụ âm của bảng chữ cái
Bảng chữ cái Tiếng Đức gồm các phụ âm như bảng dưới đây:
STT Phụ âm Phát âm theo tiếng Việt 1 B b bê 2 C c xê 3 Ch – “khờ” nếu đứng sau a, o, u ví dụ doch, nach,….
– “chờ” nhẹ đứng sau: e, i, ä, ö, ü, l, y, eu, äu, m,n. Ví dụ: ich, echt,…
– “trờ” nặng với một số từ ví dụ China, Chemie, Chirurg …
4 Ck k 5 D d đê 6 dt như “th” nhưng rất nhẹ 7 dsch giống “giờ” nhưng nặng hơn 8 F f ép-f; âm cuối f nhẹ 9 G g ghê 10 H h ha 11 J j lai giữa i-ót và giot 12 K k ka 13 L l ê-l, âm cuối cong lưỡi 14 M m em, âm cuối ngậm âm m 15 N n en, âm cuối ngậm âm n 16 ng ngờ 17 P p pê 18 pf pê-f 19 ph f 20 Q q ku 21 qu giống “cờ vê” nhưng đọc nhanh 22 R r e-r, âm cuối ngậm r 23 S s ét-s 24 sch giống “s” nhưng rất nặng 25 ß (ss) giống “s” 26 T t “thê” nhưng nhẹ, chỉ phát ra âm gió 27 ts giống “thê-s” âm “t” nhẹ 28 tsch giống “tr” nặng 29 V v phau 30 W w vê 31 Y y uýp-si-lon 32 Z z giống ”ts”
Các nguyên âm của bảng chữ cái
Bảng chữ cái tiếng Đức bao gồm các nguyên âm như bảng dưới đây, cụ thể:
STT Nguyên âm Cách phát âm theo tiếng Việt 1 A a a 2 E e e 3 I i i 4 O o ô 5 U u u 6 Ä ä a-e, phát âm như e bẹt 7 Ö ö như “uê” nhưng miệng tròn vành, giữ khẩu hình chữ u 8 Ü ü như “uy” nhưng giữ khẩu hình chữ u 9 er ơ 10 ei/ai/ay ai 11 au au 12 eu/äu oi 13 a/aa/ah a kéo dài 14 e/ee/eh ê kéo dài 15 i/ih/ie i kéo dài 16 o/oo/oh ô kéo dài 17 u/uh u kéo dài 18 ä/äh như “ä” nhưng âm kéo dài hơn 19 ö/öh như “ö” nhưng âm kéo dài hơn 20 ü/üh như “ü” nhưng âm kéo dài hơn
- Nguyên âm được chia thành hai loại là:
Nguyên âm đơn (Vokal)
Nguyên âm kép (Diphthong)
Phiên âm Bảng chữ cái tiếng Đức
Các chữ cái được đọc như sau:
A: được phát âm y như chữ a trong tiếng Việt
B: phiên âm là [be:], phát âm gần giống từ con bê trong tiếng Việt
C: phiên âm là [tse:], không phải đọc là cê. Để phát âm chữ cái này đúng, bạn phát âm chữ t và s thật nhanh, sau đó đọc thêm âm ê.
D: phiên âm [de:], được phát âm là đê.
E: phiên âm [e:], được phát âm là ê.
F: phiên âm [ɛf], được phát âm gần giống ép. Tuy nhiên, để phát âm đúng âm này, bạn phải cắn hàm răng trên vào môi dưới và đưa hơi ra.
G: phiên âm [ge:], chữ g ở đây được phát âm gần giống âm gh trong tiếng Việt. Chữ cái này được phát âm tương tự như chữ ghê.
H: phiên âm [ha:], được phát âm là ha.
I: phiên âm [i], được phát âm như âm i dài.
J: phiên âm [jɔt], được phát âm gần giống chữ giót của Việt Nam. Tuy nhiên, bạn phải cắn hai hàm răng lại với nhau và bật âm t để phát âm chữ t ở cuối.
K: phiên âm là [ka:], được phát âm là ka. Chữ k được phát âm gần giống chữ c trong tiếng Việt, tuy nhiên, k ở trong tiếng Đức là âm được phát ra từ họng, và đây là một âm bật hơi.
L: phiên âm là [ɛl], đọc gần giống êl. Khi phát âm chữ L, bạn phải uốn đầu lưỡi chạm vào hàm răng trên.
M: phiên âm [ɛm], đọc gần giống với em. Để đọc chữ cái này, bạn nên đóng hai môi lại khi phát âm.
N: phiên âm [ɛn], đọc gần giống chữ ừn của tiếng Việt
O: phiên âm [o:], đọc là ô
P: phiên âm [pe:], phát âm là pê. Tuy nhiên, đây là một âm bật. Các bạn phải mím hai môi lại với nhau và bật ra âm p. Hãy để tờ giấy trắng ở trước mặt. Khi bạn phát âm đúng, tờ giấy cũng sẽ chuyển động.
Q: phiên âm [ku:], đọc là ku.
R: phiên âm [ɛʁ], phát âm gần giống r tiếng Việt. Để phát âm đúng, hãy tưởng tượng rằng mình đang súc miệng, nhớ là phải uốn lưỡi và rung cổ họng nhé.
S: phiên âm [ɛs], phát âm gần giống chữ s trong tiếng Việt.
T: phiên âm [te:], gần giống như chữ t trong tiếng Việt. Tuy nhiên, để đọc chữ này, bạn phải cắn hai hàm răng và bật âm mạnh ra.
U: phiên âm [u:], đọc là u.
V: phiên âm [faʊ], đọc là fao.
W: phiên âm [veː], đọc là vê.
X: phiên âm [ɪks], đọc là íksờ
Y: phiên âm [‘ʏpsilɔn], đọc là úpsilon
Z: phiên âm là [t͡sɛt], đọc như sét trong tiếng Việt, tuy nhiên, bạn phải đọc âm t và s thật nhanh với nhau, tức là từ này sẽ được phát âm là tsét. Nhớ phát âm cả âm t cuối nhé.
Xem thêm:
Bảng chữ cái hy lạp
Bảng chữ cái ai cập
Bảng chữ cái ả rập