Bài tập Luyện từ và câu lớp 4 Bài tập về danh từ, động từ, tính từ lớp 4

Các dạng bài tập Luyện từ và câu lớp 4 là những dạng bài tập về phân biệt danh từ, động từ và tính từ trong Tiếng Việt lớp 4. Tài liệu này giúp các em ôn tập kiến thức về danh từ như danh từ chung, danh từ riêng, động từ, tính từ nhằm phát triển ngôn ngữ Tiếng Việt tốt hơn. Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tải về trọng bộ bài tập Luyện từ và câu lớp 4 để tham khảo và ôn luyện. Chúc quý thầy cô và các em học sinh có những tiết học bổ ích.

Bài tập về Danh từ

Bài 1: Xác định danh từ trong đoạn văn sau:

Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thuỷ tinh.

Gợi ý

Các danh từ có trong đoạn văn:

+ Chuồn chuồn

+ nước

+ màu vàng

+ lưng

+ cánh

+ giấy

+ đầu tròn

+ con mắt

+ thủy tinh

Bài 2: Tìm các danh từ có trong đoạn thơ sau:

a. Quê hương là cánh diều biếcTuổi thơ con thả trên đồngQuê hương là con đò nhỏÊm đềm khua nước ven sông.

b. Bà đắp thành lập trạiChống áp bức cường quyềnNghe lời bà kêu gọiCả nước ta vùng lên.

Gợi ý

a. Danh từ: quê hương, cánh diều, tuổi thơ, đồng, con đò, nước, ven sông.

b. Danh từ: Bà, thành, trại, lều trại, cường quyền, lời, nước ta

Bài 3: Xác định các danh từ trong đoạn văn sau:

“Bản làng đã thức giấc. Đó đây ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm tiếng gọi nhau í ới”.

Gợi ý

Các danh từ là: bản làng, ánh lửa, bếp, bờ ruộng, chân người

Bài 4: Tìm danh từ có trong câu văn sau:

Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm.

Gợi ý

Các danh từ là: thềm, lăng, cây vạn tuế, đoàn quân

Bài 5: Xác định từ loại của các từ: “niềm vui, nỗi buồn, cái đẹp, sự đau khổ” và tìm thêm các từ tương tự.

Gợi ý

Danh từ: Các từ: niềm vui, nỗi buồn, cái đẹp, sự đau khổ chính là các danh từ chỉ khái niệm.

Đọc thêm:  Cách chèn watermark vào video trên ProShow Producer

Bài 6: Tìm từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động và chỉ đặc điểm có trong đoạn thơ sau:

Rừng xanh hoa chuối đỏ tươiĐèo cao nắng ánh dao gài thắt lưngNgày xuân mơ nở trắng rừngNhớ người đan nón chuốt từng sợi dang.

Gợi ý

– Từ chỉ sự vật: rừng, hoa chuối, đèo, nắng, dao, thắt lưng, ngày xuân, mơ, người, nón, sợi dang

– Từ chỉ hoạt động: gài, nở, nhớ, đan, chuốt.

– Từ chỉ đặc điểm có trong đoạn thơ sau: xanh, đỏ tươi, cao, trắng.

Bài tập về Động từ

Bài 1: Gạch dưới động từ trong mỗi cụm từ sau:

a. trông em d. quét nhà h. xem truyện

b. tưới rau e. học bài i. gấp quần áo

c. nấu cơm g. làm bài tập

Gợi ý

a. trông em d. quét nhà h. xem truyện

b. tưới rau e. học bài i. gấp quần áo

c. nấu cơm g. làm bài tập

Bài 2: Tìm danh từ, động từ trong các câu văn:

a. Vầng trăng tròn quá, ánh trăng trong xanh toả khắp khu rừng.

b. Gió bắt đầu thổi mạnh, lá cây rơi nhiều, từng đàn cò bay nhanh theo mây.

c. Sau tiếng chuông chùa, mặt trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vạc.

Gợi ý

Danh từ Động từ a. Vầng trăng, ánh trăng, khu rừn toả b. Gió, lá cây, đàn cò, mây thổi, rơi, toả c tiếng chuông chùa, mặt trăng

Bài 3: Xác định từ loại trong các từ của các câu:

a. Nước chảy đá mòn.

b. Dân giàu, nước mạnh.

Gợi ý

a,

Danh từ: nước; đá

Động từ: chảy

Tính từ: mòn

b,

Danh từ: dân; nước

Động từ: không có

Tính từ: giàu; mạnh

Bài 4: Xác định từ loại:

Nhìn xa trông rộng

Nước chảy bèo trôi

Phận hẩm duyên ôi

Vụng chèo khéo chống

Gạn đục khơi trong

Ăn vóc học hay.

Gợi ý

DT: nước, bèo, duyên.

ĐT: Nhìn, chèo, chống, chảy, trôi, đục, học, ăn.

TT: ngược, xuôi, xa, rộng, hẩm, ôi, khéo, hay

Bài 5: Xác định từ loại:

a. Em mơ làm mây trắngBay khắp nẻo trời caoNhìn non sông gấm vócQuê mình đẹp biết bao.

b. Cây dừa xanh toả nhiều tàuDang tay đón gió gật đầu gọi trăng.

Gợi ý

a. Danh từ: Em, mây, nẻo, trời, non sông, gấm vóc, Quê, mình

Động từ: mơ, làm, Bay, Nhìn

Tính từ: trắng, cao, đẹp

b.

Danh từ: Cây dừa, tàu, tay, gió, đầu, trăng

Động từ: tỏa, Dang, đón, gật, gọi

Tính từ: xanh, nhiều

Đọc thêm:  Soạn bài Tóm tắt nội dung thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên Cánh diều Ngữ văn lớp 8 trang 80 sách Cánh diều tập 1

Bài 6: Tìm danh từ, động từ trong các câu sau:

Trên nương, mỗi người một việc, người lớn thì đánh trâu ra cày. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi tìm chỗ ven suối để bắc bếp thổi cơm. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô.

Gợi ý

Động từ: đánh, nhặt, đốt, tìm,bắp, thổi, cúi.

Danh từ: Trâu, người lớn, các cụ già, mấy chú bé, các bà mẹ.

Bài 7: Viết đoạn văn (5 – 7 câu) kể về những việc em làm vào một buổi trong ngày. Gạch dưới các động từ em đã dùng.

Gợi ý

Mỗi ngày đối với em đều là một niềm vui. Buổi sáng, hôm nào phảiđi học, em đều dậy rất sớm để tập thể dục, vệ sinhcá nhân, ănsáng, rồi đếntrường. Đếnlớp, em chơi với các bạn, rồi nghethầy côgiảng bài. Chiềuđến, được ở nhà, em học lại bài trên lớp rồi đi chơi. Buổi tối, em ăn cơm cùng gia đình, phụ mẹ rửa bát, chuẩn bị bài hôm sau rồi đi ngủ.

Bài tập Tính từ

Bài 1: Viết các tính từ sau vào từng cột cho phù hợp: xanh biếc, chắc chắn, tròn xoe, lỏng lẻo, mềm nhũn, xám xịt, vàng hoe, đen kịt, cao lớn, mênh mông, trong suốt, chót vót, tí xíu, kiên cường, thật thà.

A

Tính từ chỉ màu sắc

B

Tính từ chỉ hình dáng

C

Tính từ chỉ tính chất phẩm chất

Bài 2: Viết tính từ miêu tả sự vật ghi ở cột trái vào mỗi cột phải:

Từ chỉ sự vật

Tính từ chỉ màu sắc của sự vật

Tính từ chỉ hình dáng của sự vật

Cái bút

Cái mũ

Bài 3: Gạch dưới những tính từ dùng để chỉ tính chất của sự vật trong đoạn văn:

“Từ trên trời nhìn xuống, phố xá Hà Nội nhỏ xinh như mô hình triển lãm. Những ô ruộng, những gò đống, bãi bờ với những mảng màu xanh, nâu, vàng, trắng và nhiều hình dạng khác nhau gợi những bức tranh giàu màu sắc”.

Bài 4: Đánh dấu x vào chỗ trống nêu cách thể hiện mức độ tính chất đặc điểm của mỗi tính từ ở cột trái

Tính từ

Thêm tiếng để tạo ra các TG hoặc TL

Thêm các từ chỉ mức độ (rất, lắm vào trước hoặc sau)

Dùng cách so sánh

hơi nhanh

x

vội quá

đỏ cờ

tím biếc

mềm vặt

xanh lá cây

chầm chậm

khá xinh

thẳng tắp

Chọn 1 từ ở cột trái để đặt câu.

Bài 5: Tìm tính từ trong khổ thơ sau:

Đọc thêm:  Lời bài hát Shay Nắnggg

“Việt Nam đẹp khắp trăm miền

Bốn mùa một sắc trời riêng đất này

Xóm làng, đồng ruộng, rừng cây

Non cao gió dựng, sông đầy nắng chang.

Sum sê xoài biếc, cam vàng

Dừa nghiêng, cau thẳng, hàng hàng nắng soi”

Bài 6: Hãy tìm 5 từ ghép, 5 từ láy nói về tình cảm, phẩm chất của con người. Đặt 1 câu với một trong số những từ vừa tìm được.

Bài 7:

  1. Hãy chỉ ra tính từ (nếu có) trong câu sau:

Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm.

  1. Đặt 1 câu trong đó có chủ ngữ là một tính từ.

Bài 8: Hãy tìm 2 từ ghép và 2 từ láy nói về những đức tính của người học sinh giỏi.

Bài 9:

  1. Tìm 2 từ cùng nghĩa, gần nghĩa và 2 từ trái nghĩa với từ “chăm chỉ”. Đặt câu với từ vừa tìm.
  2. Tìm 2 từ cùng nghĩa, gần nghĩa và 2 từ trái nghĩa với từ “dũng cảm”.

Bài 10: Xác định danh từ, động từ, tính từ trong 2 câu thơ của Bác Hồ:

“Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay

Vượn hót, chim kêu suốt cả ngày”.

Bài 11:

“Lời ru có gió mùa thu

Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về

Những ngôi sao thức ngoài kia

Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con

Đêm nay con ngủ giấc tròn

Mẹ là ngọn gió của con suốt đời”

Theo em, hình ảnh nào góp phần nhiều nhất làm nên cái hay của đoạn thơ. Vì sao?

Ôn tập Luyện từ và câu lớp 4

Bài 1: “Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn”.

  1. Tìm các tính từ có trong câu văn.
  2. Nhận xét về từ loại của các từ “cái béo, mùi thơm”.

Bài 2: Hãy tách thành các từ loại (DT, ĐT, TT) trong đoạn thơ sau:

Bút chì xanh đỏ

Em gọt hai đầu

Em thử hai màu

Xanh tươi, đỏ thắm

Em vẽ làng xóm

Tre xanh, lúa xanh

Sông máng lượn quanh

Một dòng xanh mát.

Bài 3: Tìm DT, ĐT, TT có trong khổ thơ sau:

Em mơ làm gió mát

Xua bao nỗi nhọc nhằn

Bác nông dân cày ruộng

Chú công nhân chuyên cần.

Bài 4: Xác định từ loại của các từ sau: niềm vui, vui tươi, vui chơi, yêu thương, đáng yêu, tình yêu, thương yêu, dễ thương.

  • Tổng hợp bài tập luyện từ và câu lớp 4
  • Bộ đề ôn tập luyện từ và câu lớp 5

5/5 - (8623 bình chọn)
Cảm ơn các bạn đã đồng hành và theo dõi https://th-thule-badinh-hanoi.edu.vn/ !!!!. Hãy cho chúng tớ 1 like để tiếp tục phát triển nhều kiến thức mới nhất cho bạn đọc nhé !!!

Huyền Trân

Dương Huyền Trân có trình độ chuyên môn cao về giáo dục và hiện tại đang đảm nhận vị trí chuyên viên quản trị nội dung tại website: https://th-thule-badinh-hanoi.edu.vn/ . Để hoàn thành thật tốt công việc mà mình đang đảm nhận thì tôi phải nghiên cứu và phân tích quá trình hoạt động phát triển các dịch vụ, sản phẩm của từng ngành khác nhau.

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button